Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 33
Toàn tỉnh - Tháng 8/2016

(Từ ngày 18/08/2016 đến ngày 24/08/2016)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  33/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 24 tháng 08 năm 2016

                          

 Kính gửi:   - Cục Bảo vệ thực vật;

                                                  - Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 18 tháng 8 đến ngày 24 tháng 8 năm 2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 29 - 300C, Cao 33 - 340C, Thấp 25 - 260C. 

Nhận xét khác: Trong tuần, do ảnh hưởng của hoàn lưu bão, trời mưa kéo dài cả ngày, trưa và chiều trời nhiều mây, đôi lúc có nắng gián đoạn, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 13.868,8 ha

Sinh trưởng: Trỗ - Chín sữa

- Lúa mùa trung

Diện tích: 17.642,3 ha

Sinh trưởng:  Làm đòng

- Ngô

Diện tích: 3.756,8ha

Sinh trưởng:  Phun râu  -  làm hạt

- Chè

Diện tích: 16.781,6 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch

- Cây bưởi:

Diện tích: 2.079,3 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1.     Trên lúa mùa:      

 - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa giông, bệnh lây lan và gây hại rải rác trên các trà lúa thuộc huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm Thao, Phú Thọ, Việt Trì, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Đoan Hùng, ...; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ lá hại trung bình 2 - 6%, cao 10 - 15%, cục bộ 20 - 30% (Việt Trì).

- Bệnh khô vằn: Bệnh gây hại diện rộng trên các trà lúa tại tất cả các huyện, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 6 - 12%, cao 20 - 30%, cục bộ 45 - 50% (Lâm Thao, Yên Lập).

- Sâu cuốn lá nhỏ:

+ Trà mùa sớm: Trên trà lúa giai đoạn trỗ bông - chín sữa đã được phòng trừ kịp thời, mật độ sâu hại đã giảm dưới ngưỡng, không có diện tích bị trắng lá. Mật độ sâu trung bình 2 - 5 con/m2, cao 8 - 16 con/m2; phát dục chủ yếu tuổi: 2, 3, 4.

+ Trà mùa trung: Trên diện tích được phòng trừ kịp thời, mật độ sâu hại đã giảm dưới ngưỡng. Trên diện tích chưa phun, hoặc sau phun gặp mưa, mật độ sâu non trung bình 20 - 48 con/m2, cao 80 - 160 con/m2, cục bộ 240 - 330 con/m2 (Thanh Ba, Thanh Sơn); phát dục chủ yếu tuổi: 1, 2, 3. Trứng vẫn còn đang tiếp tục nở rải rác.

- Sâu đục thân 2 chấm: Sâu non lứa 4 tiếp tục gây bông bạc rải rác trên trà lúa mùa sớm giai đoạn trỗ - chín sữa, gây dảnh héo rải rác trên trà mùa trung giai đoạn làm đòng tại huyện Phù Ninh, Việt Trì, Đoan Hùng, Phú Thọ, Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Sơn. Tỷ lệ bông bạc trung bình 0,1 - 0,3%, cao 0,7 - 0,9%, cá biệt 4,3 - 7% (Phù Ninh, Việt Trì); tỷ lệ dảnh héo trung bình 0,3 - 0,6%, cao 1,1 - 2,3%, cục bộ 4,3 - 8,6% (Phú Thọ, Đoan Hùng, Việt Trì).

- Chuột: Gây hại trên các trà lúa tại các huyện, thành thị; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; tỷ lệ hại trung bình 0,2 - 0,7%, cao 2 - 4,5%, cục bộ 5,2 - 5,6%, cá biệt 8,2%(Cẩm Khê).

- Bọ xít dài: Gây hại nhẹ tại các huyện Yên Lập, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Cẩm Khê; mật độ trung bình 1 - 2 con/m2 , cao 4 - 5 con/m2.

- Bệnh thối thân: Gây hại nhẹ tại Đoan Hùng; tỷ lệ hại trung bình 0,64%, cao 9,4%.

- Ngoài ra: Bệnh sinh lý, rầy các loại,... gây hại nhẹ.

 2. Trên chè:

           - Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Ba; tỷ lệ hại trung bình 1,1 - 2,9%, cao 5,4 - 8%.

           - Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Đoan Hùng; tỷ lệ hại trung bình 1 - 3%, cao 4 - 10%.

 - Bọ cánh tơ: Gây hại tại nhẹ các huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng; tỷ lệ hại trung bình 1,2 - 2,4%, cao 4 - 8%.

 - Ngoài ra: Bệnh đốm xám, đốm xám, bệnh thối búp, nhện đỏ,... gây hại rải rác.

3. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn: Gây hại tại Phù Ninh, Đoan Hùng; mức độ hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại trung bình 1,3 - 3,3%, cao 9,9 - 15%, cục bộ 24 - 28,2% (Phù Ninh).

- Ngoài ra: Sâu đục thân, bắp, chuột, bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ,... hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp muội, ruồi đục quả, bệnh loét, bệnh chảy gôm,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn vải.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1.     Trên lúa mùa:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, giông lốc, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại rải rác trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên các diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát triển lây lan nhanh, gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa giai đoạn làm đòng đến chắc xanh. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Trên trà sớm, sâu non gây hại nhẹ và chuyển lứa. Trên trà trung, trứng tiếp tục nở, sâu non tiếp tục gây hại trên diện tích lúa giai đoạn làm đòng; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng có thể gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời.

- Sâu đục thân 2 chấm: Trên diện tích chưa phòng trừ, sâu non tiếp tục gây bông bạc trong thời gian tới; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ; bệnh thối thân, bệnh sinh lý, rầy các loại, bọ xít dài,... gây hại nhẹ.

         2. Trên ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình. Chuột, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá,... hại nhẹ.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ  hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ; bệnh loét, bệnh chảy gôm, rệp muội, ruồi đục quả,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư,... gây hại rải rác trên cây vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa giông tiến hành kiểm tra đồng ruộng ngay, khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ bằng các loại thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). 

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).

- Sâu cuốn lá: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, kết hợp áp dụng các biện pháp thủ công để bắt giết trưởng thành và sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Clever 300WG, Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Emagold 6.5WG, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 40WG,...).

Thời gian phun thuốc phòng trừ sâu cuốn lá cần xong trước ngày 28/8/2016.

- Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ sâu đục thân đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory 585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC, F16 600EC,...) pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh đen lép hạt, rầy các loại, bọ xít dài, …; tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

* Lưu ý: Trên diện tích nhiễm sâu đục thân, để hạn chế bông bạc có thể phun phòng trừ trước khi lúa trỗ 5 - 7 ngày. Trên diện tích nhiễm vừa nhiễm sâu đục thân, vừa nhiễm sâu cuốn lá chỉ cần sử dụng một trong các loại thuốc phòng trừ sâu đục thân nêu trên. Trên diện tích vừa nhiễm sâu cuốn lá, vừa nhiễm bệnh khô vằn, có thể hỗn hợp 02 loại với nhau để phun cho đỡ tốn công. Khi sử dụng thuốc BVTV cần pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì; thực hiện thu gom triệt để bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng để dúng nơi quy định.

     2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc và phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Chú ý thời gian cách ly.

* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

- Lưu: KT.

CHI CỤC TRƯỞNG

Phan Văn Đạo


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 18 tháng 8 năm 2016 đến ngày 24 tháng 8 năm 2016)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ - TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa

8-16.

20 - 45

CB 56 - 77, cá biệt 160 - 240(TB)

17.464

15.322

2.142

-12945,7

7.329,4

13/13

2

Bệnh BL, ĐSVK

2 - 6

10 - 15

CB 20 - 30

562,8

562,8

-510,1

429,4

Việt Trì, Lâm Thao, Hạ Hòa, Yên Lập

3

Sâu đục thân

0,3 - 0,9

1 - 2,3; Cb 4,3 - 5,2; cá biệt 7 - 8,6(PT,PN)

557,3

557,30

-332,2

209,4 

Phú Thọ, Phù Ninh, Đoan Hùng, Việt Trì

4

Sâu đục thân (trứng)

0,04

0,2

104,0

221,7

Phù Ninh

5

Bệnh khô vằn

6 - 12

20 - 30

CB:45 - 50(LT,YL)

7801,2

7448,5

352,7 

-1060,7

3258

13/13

6

Bọ xít dài

1-2

4-5

512,8

512,8

-423,3

42,4

Yên Lập, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Cẩm Khê

7

Chuột

0,2-0,7

2-4,5; CB 5,2-5,6; cá biệt 8,2(CK)

879,9

879,9

-185

104

Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Đoan Hùng, Việt Trì

8

Bệnh thối thân

0,64

9,4

27,3

27,3

-27,3

Đoan Hùng

10

Bọ cánh tơ

Chè

1,2-2,4

4-8

775,9

775,9

79,8

Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng

11

Bọ xít muỗi

1,1-2,9

5,4-8

1.570

1.570

-231,1

152

Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Ba

12

Rầy xanh

1-3

4-10

937

937

-26,3

Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Đoan Hùng

13

Bệnh khô vằn

Ngô

1,3-3,3

9,9-15; CB 24-28,2

84

84

-60,3

10

Phù Ninh, Đoan Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...