SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 32/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 17 tháng 08 năm 2016
|
Kính gửi:
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 11 tháng 8 đến ngày 17 tháng 8 năm 2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt
độ: Trung bình 29 - 300C, Cao 33 - 340C, Thấp 25 - 260C.
Nhận xét khác:
Trong tuần, ngày trời nắng nhẹ, chiều tối có mưa rào rải rác, cây trồng sinh
trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện
tích: 13.868,8 ha
|
Sinh
trưởng: Đòng - trỗ
|
- Lúa mùa trung
|
Diện
tích: 17.501,9 ha
|
Sinh
trưởng: Đứng cái - làm đòng
|
- Ngô
|
Diện
tích: 3.756,8ha
|
Sinh
trưởng: Phun râu - làm
hạt
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781,6
ha
|
Sinh
trưởng: Phát triển búp - thu hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích: 2.079,3
ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1.
Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Bướm lứa 6 đã ra rộ từ ngày
10 -16/8/2016;
+ Trên trà sớm: Mật độ bướm
trung bình 0,2 - 0,8 con/m2, cao 1 - 3 con/m2, cục bộ 7 -
8 con/m2 (Yên Lập, Thanh Sơn); mật độ trứng trung bình 14 - 24 quả/m2,
cao 40 - 60 quả/m2, cục bộ 120 - 160 quả/m2 (Việt Trì,
Lâm Thao, Thanh Thủy, Thanh Ba, Hạ Hòa, Yên Lập). Sâu non bắt đầu nở rộ, mật độ
trung bình 6 - 16 con/m2, cao 28 - 40 con/m2, cục bộ 54 -
64 con/m2 (Cẩm Khê, Thanh Ba, Đoan Hùng); phát dục chủ yếu:
Tuổi 1.
+ Trên trà trung: Mật độ bướm trung bình 0,2 - 0,9 con/m2, cao 1 - 4 con/m2, cục bộ 10 con/m2 (Lâm Thao); mật độ trứng trung bình 8
- 17 quả/m2, cao 27 - 40 quả/m2, cục bộ 120 - 200 quả/m2
(Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Đoan Hùng). Sâu non bắt đầu nở, mật độ trung bình 7 - 16 con/m2,
cao 40 - 56 con/m2, cục bộ 70 con/m2 (TX. Phú Thọ, Tân Sơn); phát dục chủ yếu: Tuổi 1.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá: Sau
mưa giông, bệnh lây lan, phát triển gây hại trên các trà lúa tại huyện Hạ Hòa, Việt Trì, Phú Thọ, Yên Lập, Lâm Thao,...; mức độ hại nhẹ đến trung bình.
Tỷ lệ lá hại trung bình 1,9 - 3,4%, cao 6,6 - 16%, cục bộ 20,5 - 33,8% (Việt
Trì).
- Sâu đục thân 2 chấm: Bướm
lứa 5 tiếp tục ra rải rác, kéo dài, di chuyển đẻ trứng trên các trà lúa tại
huyện Phù Ninh, Việt Trì, Lâm Thao, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng. Mật độ bướm trung bình 0,02 - 0,08
con/m2, cao 0,1 - 0,3 con/m2; mật độ trứng trung bình 0,02
- 0,09 ổ/m2, cao 0,1 - 0,5 ổ/m2, cục bộ 2 - 3 ổ/m2 (Việt
Trì, Phù Ninh). Sâu non tiếp tục gây dảnh héo trên các trà; tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,2
- 0,5%, cao 1,2 - 2,4%, cục bộ 4,8% (Việt Trì).
- Bệnh khô vằn: Gây hại trên
các trà lúa tại các huyện, thành thị; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; tỷ lệ hại trung bình 4 -
9%, cao 12 - 28%, cục bộ 32 - 42% (Đoan Hùng, Lâm Thao, Thanh Sơn, Yên Lập).
- Chuột: Gây hại trên các
trà lúa tại các huyện, thành thị; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; tỷ lệ hại trung bình 0,4 -
1,6%, cao 3 - 6,7%, cục bộ 8,7 - 10,4% (Cẩm
Khê, Việt Trì).
- Ngoài ra: Bệnh
sinh lý, rầy các loại, bọ xít dài,... gây hại nhẹ.
2. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Gây hại tại các huyện Thanh Sơn, Cẩm
Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba,
Yên Lập; mức độ hại nhẹ đến trung bình;
tỷ lệ hại trung bình 1 - 2,8%, cao 5,3 - 7%, cục bộ 12% (Thanh Sơn).
- Rầy xanh: Gây hại tại các huyện
Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng; mức độ hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ
hại trung bình 1,1- 2,2%, cao 4 - 6%, cục
bộ 12% (Tân Sơn).
- Bọ cánh tơ: Gây hại tại
nhẹ các huyện Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh
Ba, Tân Sơn, Yên Lập; tỷ lệ hại trung bình 2,4 - 3,4%, cao 5 - 8%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm xám,
đốm xám, bệnh thối búp, nhện đỏ,... gây hại rải rác.
3. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn: Gây hại tại Phù
Ninh, Đoan Hùng; mức độ hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại trung bình 2,1 - 3,3%, cao 9,9 - 14%, cục bộ 25,5% (Phù Ninh).
- Ngoài ra: Sâu đục thân, bắp, chuột,
bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ,... hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp muội, ruồi
đục quả, bệnh loét, bệnh chảy gôm,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông
nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa
mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục nở và gây hại mạnh từ nay đến cuối tháng 8 trên các trà lúa mùa giai
đoạn đứng cái - làm đòng tại
tất cả các huyện,
thành thị; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng có thể gây trắng lá hoàn toàn
nếu không phòng trừ kịp thời.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Trong điều kiện
thời tiết có mưa bão, giông lốc, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây
hại mạnh trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên
các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên các diện tích đã xuất hiện nguồn
bệnh.
- Sâu đục thân 2 chấm: Sâu non tiếp tục gây dảnh héo trên các
trà lúa giai đoạn đứng cái - làm đòng, gây bông bạc trên trà lúa trỗ bông; mức
độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời.
- Bệnh khô vằn: Phát sinh
và gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng
trên những ruộng rậm rạp, xanh tốt, bón nhiều đạm,...
- Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ; bệnh sinh lý, rầy các loại, bọ
xít dài,... gây hại nhẹ.
2. Trên ngô: Bệnh khô vằn
hại nhẹ đến trung bình. Chuột, sâu đục
thân, bắp, bệnh đốm lá,... hại nhẹ.
3. Trên cây
chè: Bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy
xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu gây hại
nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Nhện
đỏ hại nhẹ; bệnh loét, bệnh chảy gôm, rệp muội, ruồi đục quả,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư,...
gây hại rải rác trên cây vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải rác trên cây keo, bạch
đàn.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá: Tăng cường
kiểm tra đồng ruộng, kết hợp áp dụng các biện pháp thủ công để bắt giết trưởng
thành và sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 cần
tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá đã được đăng ký trong
danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Clever 300WG,
Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Emagold 6.5WG, Tasieu 5WG,
Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 40WG,...), pha và phun theo hướng dẫn trên
bao bì.
-
Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay
bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL,
Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
- Sâu đục thân: Áp
dụng biện pháp thủ công bẫy đèn bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa
có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3
ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ sâu đục thân đã được
đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory
585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC, F16 600EC,...) pha và phun
theo hướng dẫn trên bao bì.
Lưu ý: Sau phun 3 - 5 ngày cần kiểm tra lại, nếu ruộng vẫn còn
mật độ sâu, hay tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng nêu trên cần phun phòng trừ ngay. Ruộng
có mật độ bướm sâu đục thân cao trên 1 con/m2 hoặc
ổ trứng cao trên 1 ổ/m2 cần
phun kép 2 lần, cách nhau 3 - 5 ngày.
- Ngoài
ra: Cần
thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh khô vằn, bệnh sinh lý, rầy các
loại,…; tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp, thu gom triệt để bao bì
thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng để dúng nơi quy định.
2. Trên
ngô: Tập trung chăm sóc và phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng bằng các
loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Chú ý thời gian
cách ly.
* Ngoài ra: Theo
dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp phun trừ các ổ sâu bệnh
đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Lưu: KT.
|
CHI CỤC
TRƯỞNG
Phan Văn
Đạo
|
DIỆN TÍCH,
MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 11 tháng 8 năm 2016 đến
ngày 17 tháng 8 năm 2016)
TT
|
Đối
tượng
|
Cây
trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ
- TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa
|
7-16.
|
28 - 40
CB 56 - 70
|
5064,7
|
4874,8
|
189,9
|
|
4.385,30
|
45,8
|
13/13
|
2
|
Sâu đục thân (trứng)
|
0,02-0,09
|
0,1 - 0,5
CB 2-3(VT, PN)
|
456,60
|
456,6
|
|
|
|
89,10
|
Việt Trì, Lâm Thao,
Phù Ninh
|
3
|
Sâu đục thân (bướm)
|
0,02-0,08
|
0,1 - 0,3
|
417,80
|
417,8
|
|
|
|
|
Phù Ninh
|
4
|
Sâu đục thân
|
0,2-0,5
|
1,2 - 2,4
CB:4,8(VT)
|
150,80
|
150,8
|
|
|
-695,40
|
|
Việt Trì
|
5
|
Bệnh BL, ĐSVK
|
1,9-3,4
|
6,6 - 16
CB:20,5-33,8(VT)
|
303,30
|
303,3
|
|
|
268,20
|
101,60
|
Việt Trì, Phú Thọ, Hạ Hòa, Yên Lập
|
6
|
Bệnh khô vằn
|
4-9.
|
12 - 28
CB 32 - 42
|
4.563,20
|
4.499,8
|
63,40
|
|
-1.305,90
|
980,50
|
13/13
|
7
|
Bọ xít dài
|
0,1-0,5
|
1 - 4
|
69,80
|
69,8
|
|
|
-18,50
|
42,40
|
Cẩm Khê, Đoan Hùng
|
8
|
Chuột
|
0,4-1,6
|
3 - 6,7
CB:8,7 -10,4
|
1.311,3
|
1.283,8
|
27,5
|
|
-692,80
|
|
Cẩm Khê, Việt Trì,
Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Yên Lập, Phù Ninh
|
9
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
0,6
|
10
|
43,1
|
43,1
|
|
|
-254,60
|
43,1
|
Cẩm Khê
|
10
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
2,4-3,4
|
5-8.
|
792,3
|
792,3
|
|
|
-17,20
|
|
Đoan Hùng, Hạ Hòa,
Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập
|
11
|
Bọ xít muỗi
|
1-2,8
|
5,3-7;
CB12(ThS)
|
1.311,5
|
1311,5
|
|
|
141,30
|
187,8
|
Thanh Sơn, Cẩm Khê,
Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập
|
12
|
Rầy xanh
|
1,1-2,2
|
4-6;
CB12(TS)
|
806,1
|
806,1
|
|
|
-19,30
|
200,1
|
Tân Sơn, Yên Lập,
Đoan Hùng
|
13
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
2,1-3,3
|
9,9-14;CB 25,5(PN)
|
80
|
80
|
|
|
80
|
|
Phù Ninh, Đoan Hùng
|