Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 37
Toàn tỉnh - Tháng 9/2016

(Từ ngày 15/09/2016 đến ngày 21/09/2016)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  37/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 21 tháng 09 năm 2016

                          

 Kính gửi:   - Cục Bảo vệ thực vật;

                                                  - Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 15 tháng 9 đến ngày 21 tháng 9 năm 2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 28 - 290C, Cao 30 - 320C, Thấp 24 - 250C. 

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nhẹ, xen kẽ mưa nhỏ cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 13.868,8 ha

Sinh trưởng: Đang thu hoạch

- Lúa mùa trung

Diện tích: 17.642,3 ha

Sinh trưởng:  Chín sáp  -  Chín

- Ngô

Diện tích: 3.756,8 ha

Sinh trưởng:  Thu  hoạch

- Chè

Diện tích: 16.781,6 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch

- Cây bưởi:

Diện tích: 2.079,3 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa:      

- Bệnh khô vằn: Bệnh phát sinh và phát triển trên trà lúa mùa trung. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 3,3 - 8%, cao 10 - 18,9% (Việt Trì, Đoan Hùng, Phú Thọ, Yên Lập, Thanh Ba, Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Sơn).

- Rầy các loại: Phát sinh trên các trà lúa mùa trung. Mật độ rầy trung bình 50 - 100 con/m2, cao 120 - 560 con/m2, cục bộ 800 con/m2 (Đoan Hùng).

- Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ; bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bệnh đen lép hạt, bọ xít dài, sâu đục thân,... xuất hiện rải rác.

2. Trên chè:

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập; tỷ lệ hại trung bình 0,7 - 2,3%, cao 4 - 6,5%.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng; tỷ lệ hại trung bình 1 - 3,4%, cao 4 - 8%.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng; tỷ lệ hại trung bình 0,6 - 2,3%, cao 4 - 10%.

- Bệnh thối búp hại nhẹ tại Thanh Sơn, tỷ lệ hại trung bình 0,6%, cao 5%.

- Ngoài ra: Bệnh đốm xám, đốm xám, nhện đỏ,... gây hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp muội, ruồi đục quả, bệnh loét, bệnh chảy gôm,... hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn vải.

4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải rác trên cây keo, bạch đàn. Sâu xanh hại rải rác trên cây bồ đề.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Bệnh khô vằn tiếp tục phát triển, lây lan nhanh, gây hại trên trà mùa trung giai đoạn làm đòng đến chắc xanh. Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm.

- Rầy các loại: Tiếp tục gây hại trên lúa mùa trung giai đoạn chín sữa - chín sáp, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Các huyện cần chú ý: Đoan Hùng, Tân Sơn,...

- Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân gây hại cục bộ; bọ xít dài, bệnh đen lép hạt,... gây hại nhẹ.

2. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, thối búp hại nhẹ.

3. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ; bệnh loét, bệnh chảy gôm, rệp muội, ruồi đục quả,... hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư,... hại rải rác trên cây nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).

- Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam; sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc mạnh, khi phun nhất thiết phải rẽ băng rộng từ 0,8 - 1 mét, phun kỹ vào gốc lúa (Ví dụ: Excel Basa 50EC, Nibas 50EC,...).

- Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời bọ xít dài, bệnh đen lép hạt, …; phòng trừ sâu đục thân trên diện tích lúa đang làm đòng - trỗ; tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

* Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV cần pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì; thực hiện thu gom triệt để bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng để dúng nơi quy định.

2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc và phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Chú ý thời gian cách ly.

* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

- Lưu: KT.

CHI CỤC TRƯỞNG

Phan Văn Đạo


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 15 tháng 9 năm 2016 đến ngày 21 tháng 9 năm 2016)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ - TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Lúa

2,8 - 8

13,3 - 19,2

110,2

110,2

110,2

Phú Thọ, Tân Sơn, Yên Lập

2

Bệnh khô vằn

3,3 - 8

10 - 18,9

780,2

780,2

-138,1

Việt Trì, Đoan Hùng, Phú Thọ, Yên Lập, Thanh Ba, Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Sơn

3

Bọ xít dài

0,5 - 2

4 - 5

138,5

138,5

-25,4

Tân Sơn, Thanh Ba

4

Rầy các loại

50 - 100

120 - 560
CB 800

106,6

106,6

106,6

Đoan Hùng

7

Bệnh thối búp

Chè

0,6

5

164

164

164

Thanh Sơn

8

Bọ cánh tơ

1 - 3,4

4 - 8

657,1

657,1

-43,3

Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng

9

Bọ xít muỗi

0,7 - 2,3

4 - 6,5

780,5

780,5

-642,4

Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập

10

Rầy xanh

0,6 - 2,3

4 - 10

558,1

558,1

-96,2

Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...