SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 31/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 10 tháng 08 năm 2016
|
Kính gửi:
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 4 tháng 8 đến ngày 10 tháng 8 năm 2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt
độ: Trung bình 29 - 320C, Cao 37 - 380C, Thấp 25 - 270C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, trời nắng nóng, có mưa to cây trồng sinh
trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện
tích: 13.868,8 ha
|
Sinh
trưởng: Làm đòng
|
- Lúa mùa trung
|
Diện
tích: 17.501,9 ha
|
Sinh
trưởng: Cuối đẻ - làm đòng
|
- Ngô
|
Diện
tích: 3.756,8ha
|
Sinh
trưởng: Trỗ cờ - phun râu
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781,6
ha
|
Sinh
trưởng: Phát triển búp - thu hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích: 2.079,3
ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1.
Trên lúa mùa:
- Sâu đục thân: Bướm lứa 4 đã ra rộ, di chuyển và đẻ trứng trên các trà
lúa tại huyện Phù Ninh, Việt Trì, Lâm Thao, Đoan Hùng, Hạ Hòa. Mật độ bướm
trung bình 0,1 - 0,3 con/m2, cao 0,5 - 0,7 con/m2, cục bộ
6 - 7 con/m2 (Việt Trì); mật độ trứng trung bình 0,1 - 0,2 ổ/m2,
cao 0,5 - 0,6 ổ/m2, cục bộ 2 - 3 ổ/m2(Việt Trì). Sâu non
bắt đầu nở và gây dảnh héo trên các trà; tỷ lệ dảnh hại trung bình
0,1 - 0,5%, cao 1,6 - 2,1%, cục bộ 5,6% (Việt Trì).
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá: Bệnh đốm sọc vi khuẩn đã
phát sinh và gây hại trên các trà lúa tại huyện Lâm Thao, Việt Trì, Phù Ninh,
Hạ Hòa,...; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ lá hại trung
bình 0,6 - 1,2%, cao 3,4 - 4,2%, cục bộ 8,0 - 10,7%, cá biệt 50% (Việt Trì).
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại tại các huyện, thành thị trên cả hai
trà lúa; mức độ hại nhẹ
đến trung bình.
+ Trên trà sớm: Bướm lứa 6
đang ra rộ từ ngày 10/8, bắt đầu di chuyển và đẻ trứng; mật độ trung bình 0,5 -
1 con/m2, cao 3 - 5 con/m2 (Thanh Ba, Cẩm Khê, Lâm Thao,
Yên Lập), cá biệt 20 con/m2 (Việt Trì); mật độ trứng trung bình 6 -
8 quả/m2, cao 16 - 28 quả/m2, cục bộ 40 - 56 quả/m2
(Thanh Ba, Hạ Hòa).
+ Trên trà trung: Sâu non
bắt đầu chuyển lứa; mật độ trung bình 2 - 4 con/m2, cao 8 - 16 con/m2; phát dục chủ yếu: Tuổi 5,
nhộng. Bướm bắt đầu ra rải rác, mật độ trung bình 0,1 - 0,3 con/m2, cao 0,5 - 1 con/m2, cục bộ 2 - 3 con/m2 (Tân Sơn, Cẩm Khê, Lâm
Thao, Thanh Ba, Việt Trì).
- Chuột: Gây hại tại các
huyện, thành thị trên cả hai trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại trung
bình 0,1 - 3,7%, cao 4 - 7%.
- Bệnh khô vằn: Gây hại tại
các huyện, thành thị trên cả hai trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ
hại trung bình 3 - 6,8%, cao 12,7 - 16%, cục bộ 20 - 23% (Lâm Thao, Cẩm Khê,
Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba).
- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ trên
các trà lúa tại các huyện Thanh Ba, Thanh
Sơn, Cẩm Khê; tỷ lệ hại trung bình 0,6 - 1,5%, cao 8 - 12%.
- Ngoài ra: Rầy các
loại, châu chấu,... hại rải rác.
2. Trên chè:
-
Bọ cánh tơ: Gây hại tại các huyện Hạ Hòa, Đoan
Hùng, Tân Sơn, Yên Lập; mức độ hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại trung bình 2 - 5,3%,
cao 6 - 14%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại các huyện Cẩm Khê, Đoan
Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập; tỷ lệ hại trung bình 0,5 - 2,8%,
cao 4 - 10%.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn; tỷ lệ hại trung bình 0,6 - 3,7%, cao 4 - 12%
-
Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Đoan
Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập; tỷ lệ hại trung bình 1- 3,8%, cao 5
- 10%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm xám,
đốm xám, bệnh thối búp,... gây hại rải
rác.
3. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn: hại nhẹ tại Phù
Ninh, Đoan Hùng; tỷ lệ hại trung bình 0,5 - 2,4%, cao 6,6 - 15,5%.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, bắp, chuột,
bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ,... hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp muội, ruồi
đục quả, bệnh loét, bệnh chảy gôm,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông
nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa
mùa:
-
Sâu đục thân 2 chấm: Sâu
non tiếp tục nở và gây dảnh héo trên các trà lúa trong thời gian tới; mức độ
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện
cần chú ý: Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao,...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa
giông, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại mạnh trên trà lúa mùa sớm giai
đoạn làm đòng, mùa trung giai đoạn cuối đẻ - làm đòng; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp. Các huyện đã xuất hiện nguồn
bệnh.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Bướm lứa
6 tiếp tục ra rộ, di
chuyển và đẻ trứng trên các trà lúa. Sâu non sẽ nở rộ từ ngày 17/8/2016 trở đi và gây
hại mạnh từ giữa đến cuối tháng 8 trên trà lúa mùa sớm giai đoạn làm đòng, mùa
trung giai đoạn cuối đẻ - làm đòng; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng có
thể gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện có diện tích
nhiễm nhiều cần chú ý: Yên Lập, Lâm Thao, Tam Nông, Cẩm Khê, ...
- Bệnh khô vằn: Phát sinh
và gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng
trên những ruộng rậm rạp, xanh tốt, bón nhiều đạm, ruộng khô hạn,...
- Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ; bệnh sinh lý gây hại nhẹ đến
trung bình; rầy các loại, châu chấu,... gây hại nhẹ.
2. Trên ngô: Bệnh khô vằn
hại nhẹ đến trung bình. Chuột, sâu đục
thân, bắp, bệnh đốm lá,... hại nhẹ.
3. Trên cây
chè: Bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy
xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu gây hại
nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Nhện
đỏ hại nhẹ; bệnh loét, bệnh chảy gôm, rệp muội, ruồi đục quả,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư,...
gây hại rải rác trên cây vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải rác trên cây keo, bạch
đàn.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Sâu đục thân: Áp
dụng biện pháp thủ công bẫy đèn bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa
có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3
ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ sâu đục thân đã được
đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory
585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC, F16 600EC,...) pha và phun
theo hướng dẫn trên bao bì.
Thời
gian phun thuốc phòng trừ sâu đục thân tốt nhất từ ngày 07/8 - 14/8/2016.
* Lưu ý: Sau phun 3 - 5 ngày cần kiểm tra
lại, nếu ruộng vẫn còn mật độ vượt ngưỡng nêu trên cần phun phòng trừ ngay.
Ruộng có mật độ trưởng thành cao trên 1 con/m2 hoặc
ổ trứng cao trên 1 ổ/m2 cần
phun kép 2 lần, cách nhau 3 - 5 ngày. Hoặc có thể phun trước khi lúa trỗ 5 - 7
ngày để hạn chế bông bạc.
- Sâu cuốn lá: Tăng cường
kiểm tra đồng ruộng, kết hợp áp dụng các biện pháp thủ công để bắt giết trưởng
thành và sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 cần
tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá đã được đăng ký trong
danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Clever 300WG,
Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Emagold 6.5WG, Tasieu 5WG,
Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 40WG,...), pha và phun theo hướng dẫn trên
bao bì.
Thời
gian phun thuốc trên trà mùa sớm tốt nhất từ
ngày 17/8 - 23/8/2016; trà trung có
thể muộn hơn 3 - 5 ngày.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị
bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn
đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ:
Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và
phòng trừ kịp thời bệnh khô vằn, bệnh sinh lý, rầy các loại, …; tích cực diệt chuột
bằng các biện pháp tổng hợp, thu gom triệt để bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau
sử dụng để dúng nơi quy định.
2. Trên
ngô: Tập trung chăm sóc và phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng bằng các
loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Chú ý thời gian
cách ly.
* Ngoài ra: Theo
dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp phun trừ các ổ sâu bệnh
đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Lưu: KT.
|
CHI CỤC
TRƯỞNG
Phan Văn
Đạo
|
DIỆN TÍCH,
MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 4 tháng 8 năm 2016 đến
ngày 10 tháng 8 năm 2016)
TT
|
Đối
tượng
|
Cây
trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ
- TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Bệnh bạc lá, ĐSVK
|
Lúa
|
0,6 - 1,2
|
3,4 - 4,2; CB 8,0
- 10,7
cá biệt 50(VT)
|
284,5
|
279,2
|
5,3
|
|
278
|
178,4
|
Việt Trì, Hạ Hòa, Phù Ninh, Lâm Thao
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
3 - 6,8
|
12,7 -1 6; CB 20 - 23
|
1797
|
1797
|
|
|
-1354,6
|
|
13/13
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
0,6 - 1,5
|
8 - 12
|
139
|
139
|
|
|
-2307,9
|
42,4
|
Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê
|
4
|
Chuột
|
0,1 - 3,7
|
4 - 7
|
742,6
|
742,6
|
|
|
742,6
|
|
13/13
|
5
|
Sâu đục thân
|
0,1 - 0,5
|
1,6 - 2,1; CB 5,6(VT)
|
19,5
|
19,5
|
|
|
-895,1
|
|
Việt Trì, Hạ Hòa, Phù Ninh, Lâm Thao
|
6
|
Sâu đục thân (trứng)
|
0,1 - 0,2
|
0,5 - 0,6; CB 2 - 3
|
899,7
|
858,7
|
40,8
|
|
819,9
|
681
|
Việt Trì, Hạ Hòa, Phù Ninh, Lâm Thao, Đoan Hùng
|
7
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
2 - 5,3
|
6 - 14
|
1227,5
|
1227,5
|
|
|
195,9
|
358,8
|
Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập
|
8
|
Bọ xít muỗi
|
0,5 - 2,8
|
4 - 10
|
797
|
797
|
|
|
-1011
|
|
Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập
|
9
|
Nhện đỏ
|
0,6 - 3,7
|
4 - 12
|
316,1
|
316,1
|
|
|
316,1
|
|
Tân Sơn
|
10
|
Rầy xanh
|
1 - 3,8
|
5 - 10
|
806,5
|
806,5
|
|
|
-740,4
|
66,2
|
Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập
|
11
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
0,5 - 2,4
|
6,6 - 15,5
|
60
|
60
|
|
|
60
|
|
Phù Ninh, Đoan Hùng
|