Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 34
Toàn tỉnh - Tháng 8/2016

(Từ ngày 25/08/2016 đến ngày 31/08/2016)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  34/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 31 tháng 08 năm 2016

                          

 Kính gửi:   - Cục Bảo vệ thực vật;

                                                  - Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 25 tháng 8 đến ngày 31tháng 8 năm 2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 29 - 300C, Cao 33 - 340C, Thấp 25 - 260C. 

Nhận xét khác: Trong tuần, đêm và sáng sớm có sương, ngày trời nắng, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 13.868,8 ha

Sinh trưởng: Trỗ - Chắc xanh

- Lúa mùa trung

Diện tích: 17.642,3 ha

Sinh trưởng:  Đòng - trỗ

- Ngô

Diện tích: 3.756,8ha

Sinh trưởng:  Chín - thu hoạch

- Chè

Diện tích: 16.781,6 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch

- Cây bưởi:

Diện tích: 2.079,3 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1.     Trên lúa mùa:      

 - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa giông, bệnh đã tiếp tục phát sinh rải rác và lây lan trên các trà lúa thuộc huyện Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Lâm Thao, Phú Thọ, Việt Trì, Yên Lập, Tam Nông, Cẩm Khê, Đoan Hùng, ... Tỷ lệ lá hại trung bình 2 - 6%, cao 10 - 20%, cục bộ 30 - 40% (Việt Trì, Hạ Hòa).

- Bệnh khô vằn: Bệnh phát sinh và phát triển trên các trà lúa. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 8 - 12%, cao 20 - 30%, cục bộ 40 - 48% (Thanh Ba, Cẩm Khê, Việt Trì, Đoan Hùng, Tam Nông).

- Sâu đục thân 2 chấm: Sâu non lứa 4 gây hại rải rác trên các trà lúa tại huyện Phù Ninh, Việt Trì, Đoan Hùng, Phú Thọ. Tỷ lệ hại trung bình 0,1 - 0,3%, cao 0,7 - 0,8%, cá biệt 4,8 - 5,5%. Diện tích nhiễm trong kỳ theo thống kê dảnh héo, bông bạc là 363 ha, không có diện tích nhiễm nặng. Bướm lứa 5 đang ra rải rác, di chuyển và đẻ trứng trên diện tích lúa chưa trỗ; mật độ bướm trung bình 0,01 - 0,02, cao 0,05 - 0,1 con/m2; mật độ ổ trứng trung bình 0,01 - 0,02 ổ/m2, cao 0,05 ổ/m2.

- Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ; bệnh thối thân gây hại trên diện tích bị ngập úng kéo dài; bệnh đen lép hạt, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bọ xít dài, bệnh sinh lý, ... gây hại nhẹ.

2. Trên chè:

          - Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê; tỷ lệ hại trung bình 0,6 - 2,6%, cao 4 - 12%.

          - Bọ cánh tơ: Gây hại tại nhẹ các huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng; tỷ lệ hại trung bình 0,6 - 2,8%, cao 4 - 8%.

          - Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Đoan Hùng; tỷ lệ hại trung bình 0,6 - 2,6%, cao 4 - 10%.

          - Bệnh thối búp hại nhẹ tại Thanh Sơn, tỷ lệ hại trung bình 0,9%, cao 5%.

- Ngoài ra: Bệnh đốm xám, đốm xám, nhện đỏ,... gây hại rải rác.

3. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn: Gây hại tại Phù Ninh, Đoan Hùng; mức độ hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại trung bình 1,2 - 3,5%, cao 4,4 - 9,8%, cục bộ 20 - 28,6% (Phù Ninh).

- Ngoài ra: Sâu đục thân, bắp, chuột, bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ,... hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp muội, ruồi đục quả, bệnh loét, bệnh chảy gôm,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn vải.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1.     Trên lúa mùa:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, giông lốc, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, trên các giống nhiễm, nhất là các diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Các huyện, thành, thị cần lưu ý: Hạ Hòa, Phù Ninh, Việt Trì, Lâm Thao, Tam Nông, ...

- Bệnh khô vằn: Bệnh khô vằn tiếp tục phát triển, lây lan nhanh, gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa giai đoạn làm đòng đến chắc xanh. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm.

- Sâu đục thân 2 chấm: Trứng tiếp tục nở và sâu non lứa 5 sẽ gây bông bạc trên diện tích trỗ muộn sau ngày 5/9/2016 trở đi; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Việt Trì, Phù Ninh, Phú Thọ, Lâm Thao, Đoan Hùng,...

- Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ; bệnh thối thân, bệnh sinh lý, rầy các loại, bọ xít dài,... gây hại nhẹ.

         2. Trên ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình. Chuột, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá,... hại nhẹ.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ  hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ; bệnh loét, bệnh chảy gôm, rệp muội, ruồi đục quả,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư,... gây hại rải rác trên cây vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần bón đón đòng tập trung, đúng thời điểm, không bón muộn và kéo dài. Trên những diện tích đã có nguồn bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (nhất là đạm), không phun phân bón lá hoặc thuốc kích thích sinh trưởng. Sau mưa bão, giông lốc cần tiến hành kiểm tra đồng ruộng, khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, có thể phun phòng trừ ngay bằng các loại thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). 

- Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ sâu đục thân đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory 585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC, F16 600EC,...). Để hạn chế bông bạc, có thể phun thuốc khi lúa trỗ thấp tho; sau khi lúa trỗ đều, kiểm tra lại nếu mật độ ổ trứng vẫn còn cao vượt ngưỡng cần phun lại ngay bằng các loại thuốc trên.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).

- Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời rầy các loại, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt, …; tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

* Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV cần pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì; thực hiện thu gom triệt để bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng để dúng nơi quy định.

     2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc và phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Chú ý thời gian cách ly.

* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

- Lưu: KT.

CHI CỤC TRƯỞNG

Phan Văn Đạo


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 25 tháng 8 năm 2016 đến ngày 31tháng 8 năm 2016)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ - TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh BL, ĐSVK

Lúa

2 - 6

10 - 20

CB 30 - 40

562,8

562,8

333,8

324,4

Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Lâm Thao, Phú Thọ, Việt Trì, Yên Lập, Tam Nông, Cẩm Khê, Đoan Hùng

2

Bệnh khô vằn

8 - 12

20 - 30

CB:40 - 48

5.431,5

5.283,3

147,7

-920,9

1.387,2

13/13

3

Sâu đục thân

0,1 - 0,3

0,7-0,8

CB:4,8 -5,5

363

363

-999,1

Phú Thọ, Phù Ninh, Việt Trì

4

Chuột

0,1 - 0,9

1 - 5

CB:8,2 - 8,6(CK,VT)

1.157,1

1.157,1

657,9

Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Việt Trì Yên Lập

5

Bọ xít dài

0,3 - 0,7

1 - 6

361,6

361,6

60,4

Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba

6

Bệnh thối thân

0,3

5,8

61

61

61

Đoan Hùng

7

Bọ cánh tơ

Chè

0,6 - 2,8

4 - 8

687,6

687,6

-341,9

Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng

8

Bọ xít muỗi

0,6 - 2,6

4 - 12

1357,8

1357,8

-252

211,8

Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê

9

Rầy xanh

0,6 - 2,6

4 - 10

170,2

170,2

63,2

Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Đoan Hùng

10

Bệnh thối búp

0,9

5

164

164

164

Thanh Sơn

11

Bệnh khô vằn

Ngô

1,2 - 3,5

4,4-9,8; CB 20-28,6

102,2

102,2

102,2

10

Phù Ninh, Đoan Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...