SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 36/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 14 tháng 09 năm 2016
|
Kính gửi:
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 8 tháng 9 đến ngày 14 tháng 9 năm 2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA
CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 29 - 300C, Cao 33 - 340C,
Thấp 25 - 260C.
Nhận
xét khác: Trong tuần,
ngày trời nắng nhẹ xen kẽ có mưa giông rải rác, cây trồng sinh trưởng, phát
triển bình thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện
tích: 13.868,8 ha
|
Sinh
trưởng: Chín sáp - Thu hoạch
|
- Lúa mùa trung
|
Diện
tích: 17.642,3 ha
|
Sinh
trưởng: Chín sữa - Chín sáp
|
- Ngô
|
Diện
tích: 3.756,8 ha
|
Sinh
trưởng: Chín - thu hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781,6 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - thu hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích: 2.079,3 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa giông, bệnh tiếp tục phát sinh rải rác trên các trà lúa thuộc
huyện Yên Lập, Cẩm Khê,
Hạ Hòa, Phú Thọ, Thanh Ba, Việt Trì, Tân Sơn, Thanh Sơn. Tỷ lệ lá hại
trung bình 2,6 - 3,7%, cao 6 - 16%, cục bộ 25,2 - 28,4% (Yên Lập, Cẩm Khê).
- Bệnh khô vằn: Bệnh phát sinh và phát
triển trên các trà lúa. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 5,5 - 9,7%, cao 18 - 29,7%,
cục bộ 32,4 - 51,7% (Việt Trì, Thanh Ba, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Tam Nông).
- Rầy các loại: Phát sinh
trên các trà lúa tại Phù Ninh. Mật độ rầy trung bình 98 - 152 con/m2, cao 248 -
540 con/m2, cục bộ 800 - 1.225 con/m2 (Phù Ninh); phát
dục chủ yếu tuổi 2, 3, 4. Mật độ trứng rầy 5 - 10 ổ/m2, cao 40 ổ/m2.
- Sâu đục thân 2 chấm: Sâu
non lứa 5 gây hại rải rác trên trà lúa trung tại
huyện Đoan Hùng, Phú Thọ, Hạ Hòa. Tỷ lệ bông bạc trung bình 0,1 - 0,6%, cao 1,2
- 3,6%; phát dục chủ yếu T5 - Nhộng, trưởng thành ra rải rác.
-
Ngoài ra: Chuột
gây hại cục bộ; bệnh đen lép hạt, bọ xít dài,... xuất hiện rải rác.
2. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ
tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên
Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba; tỷ lệ hại trung bình 0,7 - 2,3%,
cao 4 - 10%.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ
tại các huyện Yên Lập, Đoan Hùng; tỷ lệ hại trung bình 0,5
- 1,6%, cao 4 - 7%.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại
các huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập; tỷ lệ hại trung bình 0,4
- 0,9%, cao 4 - 8%.
-
Bệnh thối búp hại nhẹ tại Thanh Sơn, tỷ lệ hại trung bình 1,4%, cao 10%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm xám, đốm
xám, nhện đỏ,... gây hại rải rác.
3. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ tại Đoan
Hùng; tỷ lệ hại trung bình 0,3 - 0,4%, cao 4,7 - 6,7%, cục bộ 24%.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, bắp, chuột,
bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ,... hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp muội, ruồi
đục quả, bệnh loét, bệnh chảy gôm,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông
nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải
rác trên cây keo, bạch đàn. Sâu xanh hại rải rác trên cây bồ đề.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên
lúa mùa:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa bão,
giông lốc, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại trên các trà lúa mùa trung cấy muộn; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên
các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, trên các giống nhiễm, nhất là các diện tích đã
xuất hiện nguồn bệnh. Các huyện, thành, thị cần lưu ý: Yên Lập, Cẩm Khê, ...
- Bệnh khô vằn: Bệnh khô
vằn tiếp tục phát triển, lây lan nhanh, gây hại bộ lá đòng trên trà mùa trung
giai đoạn làm đòng đến chắc xanh. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại
nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm.
- Rầy các loại: Tiếp tục
gây hại trên lúa mùa trung giai đoạn chín sữa - chín sáp, mức độ hại nhẹ đến
trung bình. Các huyện cần chú ý: Phù Ninh, Đoan Hùng, Thanh Ba,...
- Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân gây hại cục bộ; rầy các loại, bệnh
thối thân, bệnh sinh lý, bọ xít dài,... gây hại nhẹ.
2. Trên ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình. Chuột, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá,...
hại nhẹ.
3. Trên cây chè: Bọ
xít muỗi hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ
hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, thối búp hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ; bệnh loét,
bệnh chảy gôm, rệp muội, ruồi đục quả,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư,...
hại rải rác trên cây vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại
gốc hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trên những diện
tích đã có nguồn bệnh, dừng bón các loại
phân hoá học (nhất là đạm), không phun phân bón lá hoặc thuốc kích thích sinh
trưởng. Sau mưa bão, giông lốc cần tiến hành kiểm tra
đồng ruộng, khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, có thể phun phòng trừ ngay bằng
các loại thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL,
Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
-
Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành
phòng trừ bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc
BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil
50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).
- Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500
con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các
thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam; sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc mạnh, khi phun nhất thiết
phải rẽ băng rộng từ 0,8 - 1 mét, phun kỹ vào gốc lúa (Ví dụ: Excel Basa
50EC,
Nibas 50EC,...).
-
Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời bọ xít dài, bệnh đen
lép hạt, …; phòng trừ sâu đục thân trên diện tích lúa đang làm đòng - trỗ; tích
cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
* Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV cần
pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì; thực hiện thu gom triệt để bao bì thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng để dúng nơi quy định.
2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc và
phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục thuốc BVTV.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có
trong danh mục. Chú ý thời gian cách ly.
* Ngoài ra: Theo
dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp phun trừ các ổ sâu bệnh
đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Lưu: KT.
|
CHI CỤC TRƯỞNG
Phan Văn
Đạo
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 8 tháng 9 năm
2016 đến ngày 14 tháng 9 năm 2016)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so
với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ - TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh BL,ĐSVK
|
Lúa
|
2,6-3,7
|
6-16;
CB 25,2-28,4
|
997,6
|
997,6
|
|
|
997,6
|
222,6
|
Yên Lập, Cẩm Khê
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
5,5-9,7
|
18-29,7;CB
32,4-51,7(VT)
|
3901
|
3847,5
|
53,5
|
|
1803,4
|
938,4
|
13/13
|
3
|
Bọ xít dài
|
0,1-0,7
|
2-4
|
241,6
|
241,6
|
|
|
121,1
|
|
Thanh Ba, Tân Sơn
|
4
|
Chuột
|
0,1-0,6
|
3,8-4
|
413,1
|
413,1
|
|
|
298,1
|
|
Thanh Ba, Đoan Hùng
|
5
|
Rầy các loại
|
98-152
|
248-540;CB
800-1225(PN)
|
181,7
|
181,7
|
|
|
181,7
|
74,3
|
Phù Ninh
|
6
|
Sâu đục thân
|
0,1-0,6
|
1,2-3,6(ĐH)
|
318,7
|
318,7
|
|
|
67
|
|
Đoan Hùng
|
7
|
Bệnh thối búp
|
Chè
|
1,4
|
10
|
187,8
|
187,8
|
|
|
187,8
|
|
Thanh Sơn
|
8
|
Bọ cánh tơ
|
0,5-1,6
|
4-7
|
134,8
|
134,8
|
|
|
-670,6
|
|
Yên Lập, Đoan Hùng
|
9
|
Bọ xít muỗi
|
0,7-2,3
|
4-10
|
836,4
|
836,4
|
|
|
-721,8
|
|
Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập
|
10
|
Rầy xanh
|
0,4-0,9
|
4-8
|
531,5
|
531,5
|
|
|
531,5
|
|
Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng
|
11
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
0,3-0,4
|
4,7-6,7;
CB 24(ĐH)
|
80
|
80
|
|
|
80
|
|
Đoan Hùng
|