SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 26 /TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 6 tháng 07 năm 2016
|
Kính gửi:
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 30 tháng 6 đến ngày 6 tháng 7 năm 2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt
độ: Trung bình 27 - 300C, Cao 32 - 340C, Thấp 23 - 250C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, trời nắng, có xen kẽ mưa rào, cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện
tích: 12.840 ha
|
Sinh
trưởng: Đẻ nhánh
|
- Lúa mùa trung
|
Diện
tích: 10.260 ha
|
Sinh
trưởng: Cấy - hồi xanh
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781,6
ha
|
Sinh
trưởng: Phát triển búp - thu hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích: 2.079,3
ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1.
Trên lúa
mùa:
- Ốc bươu vàng phát sinh và gây hại tại các
huyện Thanh Sơn, Đoan Hùng,
Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Thủy, Việt Trì, Yên Lập; mức độ hại
nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,11 - 0,45%, cao 1,2 - 4%, CB 15% (Thanh Sơn).
- Sâu
cuốn lá nhỏ phát sinh và gây hại tại các huyện Tam Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Lâm Thao, Phù Ninh,
Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Việt Trì, Yên Lập; mức độ hại nhẹ đến trung
bình. Mật độ phổ biến 5,5 - 17 con/m2, cao 32 - 56 con/m2, CB 72 con/m2(Tam
Nông).
- Sâu
đục thân: Sâu non gây dảnh héo với tỷ lệ hại phổ biến 0,36 - 1%, cao 4 - 7,7%,
cục bộ 18%(Việt Trì). Mức độ hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Việt Trì, Lâm Thao, Phù Ninh. Trưởng thành sâu đục thân
2 chấm đang vũ hóa, di chuyển và đẻ trứng. Mật độ bướm phổ biến 0,002 - 0,19
con/m2, cao 0,1 - 2 con/m2(Phù Ninh, Việt Trì). Mật độ
trứng phổ biến 0,005 - 0,08 ổ/m2, cao 0,1 - 0,5 ổ/m2 (Phù
Ninh, Việt Trì).
Ngoài ra: Bệnh sinh
lý nghẹt rễ, rầy các loại hại rải rác.
2. Trên chè:
-
Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba,
Thanh Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,7
- 3,3%, cao 5,7 - 9%.
- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại
huyện Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 3,8%, cao 6 - 14%.
- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại nhẹ đến
trung bình tại các huyện Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,5%, cao 4 - 10,2%.
-
Rầy xanh: Phát sinh và gây hại tại các huyện Tân Sơn, Đoan Hùng; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,4%, cao 4 - 12%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu,
đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.
3. Trên cây ăn quả:
- Nhện đỏ phát sinh và gây hại
nhẹ trên bưởi tại huyện Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,69%, cao 5,2 %.
- Ngoài ra: Rệp muội, ruồi đục quả, bệnh loét, bệnh chảy
gôm hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên
nhãn vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa
mùa: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng; sâu đục thân, sâu cuốn lá hại
nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy các loại, chuột, bệnh sinh lý nghẹt rễ
hại nhẹ.
2. Trên ngô: Chuột, sâu ăn lá, sâu xám, bệnh đốm lá hại nhẹ.
3. Trên cây
chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ,
bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Trên
cây bưởi Đoan Hùng các đối tượng nhện đỏ hại nhẹ; bệnh loét, bệnh chảy gôm, rệp
muội, ruồi đục quả hại rải rác. Nhện lông nhung, bệnh thán thư
gây hại rải rác trên cây vải.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa: Theo dõi chặt chẽ các
đối tượng sâu bệnh hại, nhất là ốc bươu vàng, sâu đục thân 2 chấm, sâu cuốn lá
nhỏ,... trên lúa chét và trên lúa. Thường xuyên kiểm tra để kịp thời phát hiện
và phòng trừ sâu bệnh trên lúa khi đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục
2. Trên ngô: Tập
trung chăm sóc và phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Chú ý thời gian
cách ly.
* Ngoài ra: Theo
dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp phun trừ các ổ sâu bệnh
đến ngưỡng./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Lưu: KT.
|
CHI CỤC
TRƯỞNG
Phan Văn
Đạo
|
DIỆN TÍCH,
MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 30 tháng 6 năm 2016 đến
ngày 6 tháng 7 năm 2016)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ - TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa
|
0,11 - 0,45
|
1,2 - 4; CB 15
|
891,3
|
812,1
|
79,2
|
|
-66,5
|
431,6
|
Thanh Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh
Ba, Thanh Thủy, Việt Trì, Yên Lập
|
2
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
5,5 - 17
|
32 - 56; CB 72
|
1.653,8
|
1.653,8
|
|
|
-3.653,4
|
102,2
|
Tam Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Ba,
Thanh Sơn, Thanh Thủy, Việt Trì, Yên Lập
|
3
|
Sâu đục thân
|
0,36 - 1
|
4-7,7; CB 18
|
46,8
|
46,8
|
|
|
38,0
|
|
Việt Trì, Lâm Thao, Phù Ninh
|
4
|
Sâu đục thân (trứng)
|
0,005 - 0,08
|
0,1-0,5
|
84,6
|
84,6
|
|
|
84,6
|
19,3
|
Phù Ninh, Việt Trì
|
5
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
0,7 - 3,3
|
5,7 - 9
|
1.070,8
|
1.070,8
|
|
|
-785,4
|
66,2
|
Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tân Sơn,
Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập
|
6
|
Nhện đỏ
|
1,0 - 3,8
|
6 - 14
|
51,8
|
51,8
|
|
|
-499,5
|
|
Yên Lập
|
7
|
Rầy xanh
|
0,8 - 2,4
|
4 - 12
|
823,9
|
823,9
|
|
|
-849,9
|
350,9
|
Tân Sơn, Đoan Hùng
|
8
|
Bọ xít muỗi
|
0,5 - 2,5
|
4 - 10,2
|
336,1
|
336,1
|
|
|
-641,7
|
15,5
|
Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập
|
9
|
Nhện đỏ
|
Bưởi
|
0,69
|
5,2
|
81,6
|
81,6
|
|
|
|
|
Đoan Hùng
|