SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 27 /TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 13 tháng 07 năm 2016
|
Kính gửi:
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 7 tháng 7 đến ngày 13 tháng 7 năm 2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt
độ: Trung bình 29 - 320C, Cao 37 - 380C, Thấp 25 - 270C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, trời nắng nóng, có mưa xen kẽ cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện
tích: 12.840 ha
|
Sinh
trưởng: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ
|
- Lúa mùa trung
|
Diện
tích: 10.302 ha
|
Sinh
trưởng: Hồi xanh - đẻ nhánh
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781,6
ha
|
Sinh
trưởng: Phát triển búp - thu hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích: 2.079,3
ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ:
+ Trên trà sớm: Sâu non tiếp
tục gây hại với mật độ phổ biến 8 - 16 con/m2, cao 24 - 32 con/m2
(Lâm Thao, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Việt Trì, Yên Lập, ...); phát dục chủ yếu
tuổi 5, nhộng. Bướm sâu cuốn lá nhỏ đang ra rải rác và bắt đầu di chuyển đẻ
trứng trên các trà lúa; mật độ bướm phổ biến từ 0,1 - 0,3 con/m2,
cao 3 con/m2 (Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Ba); mật độ trứng phổ biến 3 -
10 quả/m2, cao 32 quả/m2 (Tam Nông).
+ Trên trà trung: Mật độ sâu non phổ biến 4 - 15
con/m2, cao 40 con/m2 (Hạ Hòa); phát dục chủ yếu tuổi 3,
4, 5.
- Sâu đục thân: Gây hại nhẹ
tại các huyện Đoan Hùng, Lâm Thao, Phù
Ninh; tỷ lệ hại phổ biến 0, 6 - 2,1%,
cao 4 - 12%.
- Chuột: Phát sinh và gây
hại cục bộ tại huyện Phù Ninh, Lâm Thao;
tỷ lệ hại phổ biến 0,14 - 1,84%, cao 2,2 - 5%, cục bộ 11,1% (Phù Ninh). Mức độ
hại trung bình.
- Ốc bươu vàng phát sinh và
gây hại trên trà trung cấy muộn tại các huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,06 - 0,6%, cao 1 - 3,4%.
- Ngoài ra: Bệnh
sinh lý, rầy các loại hại rải rác.
2. Trên chè:
-
Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên
Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 1,13 - 3,33%, cao 4 - 15%.
- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại
huyện Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,86 - 2,5%, cao 8 - 10%.
- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các
huyện Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,4%, cao 4 - 10%.
-
Rầy xanh: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Đoan Hùng Tân Sơn, Thanh Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 3,3%, cao 4 - 10%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu,
đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.
3. Trên cây ăn quả:
- Nhện đỏ phát sinh và gây hại
nhẹ trên bưởi tại huyện Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,65%, cao 5 %.
- Ngoài ra: Rệp muội, ruồi đục
quả, bệnh loét, bệnh chảy gôm hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh
thán thư hại rải rác trên nhãn vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa
mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Bướm sâu cuốn lá
nhỏ tiếp tục vũ hóa và ra rộ trong vài ngày tới (Từ 14 - 20/7/2016), di chuyển,
đẻ trứng và gia tăng mật độ trên các trà lúa. Dự kiến sâu non nở rộ từ ngày
21/7/2016 trở đi và gây hại mạnh vào cuối tháng 7/2016, mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng có thể gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ
kịp thời. Quy mô và mức độ gây hại thấp hơn cùng kỳ 2015 và TBNN, song, mức độ
rải lứa cao và diễn biến phức tạp hơn. Vì vậy, các địa phương cần theo dõi chặt
chẽ diễn biến tình hình sâu cuốn lá nhỏ để có biện pháp chỉ đạo phù hợp.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, ốc
bươu vàng gây hại nhẹ đến trung bình. Rầy các loại, chuột,
bệnh sinh lý hại nhẹ.
2. Trên ngô: Chuột, sâu ăn lá, sâu xám, bệnh đốm lá hại nhẹ.
3. Trên cây
chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ,
bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Trên
cây bưởi Đoan Hùng các đối tượng nhện đỏ hại nhẹ; bệnh loét, bệnh chảy gôm, rệp
muội, ruồi đục quả hại rải rác. Nhện lông nhung, bệnh thán thư
gây hại rải rác trên cây vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải rác trên cây keo, bạch
đàn.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1.
Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra
đồng ruộng, áp dụng biện pháp thủ công bắt giết sâu non khi đưa mạ ra ruộng cấy
hoặc kết hợp khi làm cỏ sục bùn; dùng vợt bắt và tiêu diệt trưởng thành vào
thời điểm bướm ra rộ trên ruộng lúa chưa làm đòng. Khi phát hiện ruộng lúa có
mật độ sâu cao trên 50 con/m2 (01 con/khóm) cần tiến hành phòng
trừ bằng các thuốc trừ sâu cuốn lá đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Clever 300WG, Hd-Fortuner 150EC, Dylan
10WG, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5WG Alocbale 40EC, F16 600EC,
Virtako 1.5GR,...), pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Ngoài ra: Cần thường xuyên kiểm tra theo dõi, phát hiện và phòng trừ
kịp thời sâu đục thân, bệnh khô vằn, rầy các loại,... khi đến ngưỡng bằng
các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục; tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên ngô: Tập
trung chăm sóc và phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Chú ý thời gian
cách ly.
* Ngoài ra: Theo
dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp phun trừ các ổ sâu bệnh
đến ngưỡng./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Lưu: KT.
|
CHI CỤC
TRƯỞNG
Phan Văn
Đạo
|
DIỆN TÍCH,
MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 7 tháng 7 năm 2016 đến
ngày 13 tháng 7 năm 2016)
TT
|
Đối
tượng
|
Cây
trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ
- TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa sớm
|
8 - 16
|
24 - 32
|
74,4
|
74,4
|
|
|
-2157,4
|
|
Lâm Thao, Đoan
Hùng, Thanh Thủy, Việt Trì, Yên Lập
|
2
|
Sâu đục thân
|
0,6 - 2,1
|
4 - 12
|
287,3
|
287,3
|
|
|
204,1
|
56
|
Đoan Hùng, Lâm
Thao, Phù Ninh
|
3
|
Chuột
|
0,14 - 1,84
|
2,2 - 11,1
|
56
|
56
|
|
|
56
|
|
Phù Ninh
|
4
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa trung
|
4-15
|
40
|
247,6
|
247,6
|
|
|
-1331,9
|
|
Hạ Hòa, Lâm Thao,
Đoan Hùng
|
5
|
Sâu đục thân
|
0,5 - 0,9
|
1,8 - 5
|
34,3
|
34,3
|
|
|
34,3
|
|
Đoan Hùng
|
6
|
Chuột
|
1,04
|
7,1
|
104
|
104
|
|
|
104
|
|
Phù Ninh
|
7
|
Ốc bươu vàng
|
0,06 - 0,6
|
1 - 3,4
|
591,4
|
591,4
|
|
|
411,4
|
134,4
|
Đoan Hùng, Tân Sơn,
Thanh Sơn
|
8
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
1,13 - 3,33
|
4 - 15
|
1271,7
|
1271,7
|
|
|
-1241,7
|
53,4
|
Đoan Hùng, Hạ Hòa,
Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập
|
9
|
Nhện đỏ
|
0,86 - 2,5
|
8 - 10
|
66,2
|
66,2
|
|
|
-799,1
|
|
Đoan Hùng
|
10
|
Rầy xanh
|
0,4 - 3,3
|
4 - 10
|
790,3
|
790,3
|
|
|
-271,6
|
|
Đoan Hùng, Tân Sơn,
Thanh Sơn
|
11
|
Bọ xít muỗi
|
0,2 - 2,4
|
4 - 10
|
346,2
|
346,2
|
|
|
132,8
|
|
Cẩm Khê, Tân Sơn,
Yên Lập
|
12
|
Nhện đỏ
|
Bưởi
|
0,65
|
5
|
81,6
|
|
|
|
81,6
|
|
Đoan Hùng
|