SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 28/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 20 tháng 07 năm 2016
|
Kính gửi:
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 14 tháng 7 đến ngày 20 tháng 7 năm 2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt
độ: Trung bình 29 - 320C, Cao 37 - 380C, Thấp 25 - 270C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, trời nắng nóng, có mưa xen kẽ cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện
tích: 13.868,8 ha
|
Sinh
trưởng: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ
|
- Lúa mùa trung
|
Diện
tích: 16.701,8 ha
|
Sinh
trưởng: Đẻ nhánh
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781,6
ha
|
Sinh
trưởng: Phát triển búp - thu hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích: 2.079,3
ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Bướm sâu cuốn lá nhỏ đã ra rộ,
di chuyển và đẻ trứng trên các trà lúa.
+ Trên trà sớm: Mật độ bướm
phổ biến 0,2 - 1,7 con/m2, cao 4 - 8 con/m2, cục bộ 12
con/m2 (Hạ Hòa); mật độ trứng phổ biến 12 - 32 quả/m2, cao 40 - 160
quả/m2, cục bộ 200 - 240 quả/m2 (Thanh Ba, Hạ Hòa).
+Trên trà trung: mật độ bướm phổ biến từ 0,03
- 0,5 con/m2, cao 1 - 2 con/m2; mật độ trứng phổ biến 8 -
24 quả/m2, cao 32 - 72 quả/m2.
- Sâu đục thân 2 chấm: Gây hại
hại nhẹ đến trung bình trên các trà lúa tại các huyện Đoan Hùng, Việt Trì, Phù Ninh; tỷ lệ hại phổ biến 0,06 - 1,7%, cao 3,1 - 6,9%, cục bộ 10,5 - 13,3%;
phát dục chủ yếu tuổi 4, 5.
- Bệnh sinh lý: Gây hại trên
các trà lúa tại các huyện Việt Trì, Phù Ninh, Thanh Sơn; mức độ hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 0,6
- 3,3%, cao 5%, cục bộ 40%(Việt Trì).
- Ngoài ra: Chuột
hại cục bộ; ốc bươu vàng, rầy các loại, châu chấu, bệnh khô vằn,.. hại rải rác.
2. Trên chè:
-
Bọ cánh tơ: Gây hại tại các huyện Hạ Hòa,
Cẩm Khê, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ hại nặng . Tỷ lệ hại phổ biến 0,73 - 4,26%,
cao 5 - 12%, cục bộ 23%(Hạ Hòa).
- Nhện đỏ: Gây hại tại các huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Đoan Hùng; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ
hại phổ biến 1,8 - 4,8%, cao 10 - 26%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại huyện Cẩm Khê. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2
- 1,7%, cao 4 - 5%.
-
Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Đoan
Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 3,3%, cao 4 - 10%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu,
đốm xám,... gây hại rải rác.
3. Trên cây ăn quả:
- Nhện đỏ gây hại nhẹ trên bưởi
tại huyện Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,42%, cao 5 %.
- Sâu vẽ bùa gây hại nhẹ trên
bưởi tại huyện Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 1,16%, cao 10,2 %.
- Ngoài ra: Rệp muội, ruồi đục
quả, bệnh loét, bệnh chảy gôm,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung,
bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn vải.
4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải rác trên cây keo, bạch
đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa
mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non nở rộ từ
ngày 21/7/2016 trở đi và gây hại mạnh vào cuối tháng 7/2016; mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng có thể gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ
kịp thời.
- Ngoài
ra: Sâu đục
thân, bệnh sinh lý gây hại nhẹ đến trung
bình. Chuột gây hại cục bộ. Rầy các loại, ốc bươu vàng,
châu chấu, bệnh khô vằn,... hại nhẹ.
2. Trên ngô: Chuột, sâu đục thân, bắp, châu chấu, bệnh đốm lá, bệnh
khô vằn,... hại nhẹ.
3. Trên cây
chè: Bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy
xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu gây hại
nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Nhện
đỏ hại nhẹ; bệnh loét, bệnh chảy gôm, rệp muội, ruồi đục quả,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư,...
gây hại rải rác trên cây vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải rác trên cây keo, bạch
đàn.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1.
Trên lúa mùa:
Tăng cường kiểm tra đồng
ruộng, khi phát hiện ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 50 con/m2 (01
con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ sâu cuốn lá đã được đăng
ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Clever 300WG,
Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Emagold 6.5WG, Tasieu 5WG,
Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 40WG,...), pha và phun theo hướng dẫn trên
bao bì.
Thời gian phun thuốc trên trà mùa sớm tốt nhất từ ngày 21/7 - 27/7/2016; trà
trung có thể muộn hơn 3 - 5 ngày.
Lưu ý: Sau phun 3 - 5 ngày
cần kiểm tra lại, nếu ruộng vẫn còn mật độ vượt ngưỡng nêu trên cần phun phòng
trừ ngay.
* Ngoài ra: Cần thường
xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời sâu đục thân, bệnh khô vằn, rầy các loại,
…; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp./.
2. Trên ngô: Tập
trung chăm sóc và phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Chú ý thời gian
cách ly.
* Ngoài ra: Theo
dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp phun trừ các ổ sâu bệnh
đến ngưỡng./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Lưu: KT.
|
CHI CỤC
TRƯỞNG
Phan Văn
Đạo
|
DIỆN TÍCH,
MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 14 tháng 7 năm 2016 đến
ngày 20 tháng 7 năm 2016)
TT
|
Đối
tượng
|
Cây
trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ
- TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
2
|
Sâu đục thân
|
Lúa
|
0,06 - 1,7
|
3,1 - 6,9
CB:10,5 -13,3
|
399,2
|
399,2
|
|
|
|
|
Đoan Hùng, Việt
Trì, Phù Ninh
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
0,6 - 3,3
|
13,2 - 20; CB:40
|
251,7
|
251,7
|
|
|
|
|
Việt Trì, Phù Ninh,
Thanh Sơn
|
4
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
0,73 - 4,26
|
5 - 12; CB:23
|
1.505,9
|
1481,9
|
24,0
|
|
-891,4
|
427,6
|
Hạ Hòa, Cẩm Khê,
Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng
|
5
|
Bọ xít muỗi
|
0,2 - 1,7
|
4 - 5
|
63,5
|
63,5
|
|
|
-594,7
|
|
Cẩm Khê
|
6
|
Nhện đỏ
|
1,8 - 4,8
|
10 - 26
|
391,0
|
391,0
|
|
|
-60,9
|
24,0
|
Hạ Hòa, Tân Sơn,
Đoan Hùng
|
7
|
Rầy xanh
|
0,6 - 3,3
|
4 - 10
|
1058,6
|
1058,6
|
|
|
-21
|
235
|
Đoan Hùng, Tân Sơn,
Thanh Sơn
|
8
|
Nhện đỏ
|
Bưởi
|
0,42
|
5
|
81,6
|
81,6
|
|
|
|
|
Đoan Hùng
|
9
|
Sâu vẽ bùa
|
1,16
|
10,2
|
127,8
|
127,8
|
|
|
|
|
Đoan Hùng
|