SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số: 185 /TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 30 tháng 6 năm 2016
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh
tháng 6/2016
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 7/2016
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 6/2016:
1. Trên cây lúa
xuân muộn:
-
Rầy các loại: Phát sinh và gây hại tại tất cả các huyện Việt Trì , Lâm
Thao, Đoan Hùng, Hạ Hòa,Phù Ninh, Tam Nông, Phú Thọ, Tân Sơn, Thanh Ba; mức độ hại nhẹ. Tổng diện tích
nhiễm 68 ha.
-
Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại tại tất cả các huyện Tân Sơn, Việt
Trì , Phù Ninh, Đoan Hùng, Tam Nông, Lâm Thao, Hạ Hòa, Phú Thọ, Thanh Ba; mức độ hại nhẹ. Tổng diện tích
nhiễm 591 ha.
2. Trên cây ngô
xuân:
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại tại
các huyện Phù Ninh, Hạ Hòa, Tân Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê; mức độ hại nhẹ. Diện tích nhiễm 136,5
ha.
- Sâu đục
thân, bắp: Phát sinh và gây hại tại các huyện Hạ Hòa, Đoan Hùng, Tân Sơn;
mức độ hại nhẹ. Tổng diện tích nhiễm 5,6 ha.
3. Trên lúa mùa:
- Ốc bươu vàng phát sinh và
gây hại tại các huyện Lâm Thao, Thanh
Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Ba, Phù Ninh, Hạ Hòa, Đoan Hùng; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
Tổng diện tích nhiễm 731,4 ha; trong đó nhiễm nhẹ 545,6 ha, nhiễm trung bình
115,1 ha, nhiễm nặng 70,7 ha(Lâm Thao). Diện tích phòng trừ 275,9 ha.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại tại huyện
Cẩm Khê; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 657 ha; trong đó
nhiễm nhẹ 423,3 ha, nhiễm trùng bình 233,7 ha. Diện tích phòng trừ 233,7 ha.
Ngoài ra: Bệnh sinh
lý nghẹt rễ, rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác.
4. Trên mạ mùa:
- Trưởng thành sâu đục thân ra rộ tại huyện Lâm
Thao; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 7 ha; trong đó nhiễm
nhẹ 4,1 ha, nhiễm trung bình 2,9 ha.
- Trưởng thành sâu
đục thân đẻ trứng trên mạ tại các huyện Lâm
Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Việt Trì; mức
độ nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 16,5 ha; trong đó nhiễm nhẹ 13,1
ha, nhiễm trung bình 3,4 ha. Diện tích phòng trừ 1,9 ha.
Ngoài ra: Bệnh sinh
lý, rầy các loại, chuột, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.
5. Trên cây chè:
- Rầy
xanh: Phát sinh và gây hại tại các huyện Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ
Hòa, Thanh Ba, Đoan Hùng, Cẩm Khê; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 1.338,8 ha, trong
đó nhiễm nhẹ 1.222,8 ha, trung bình 116 ha. Diện tích phòng trừ 218,2 ha.
- Bọ
cánh tơ: Phát sinh và gây hại tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan
Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 1.997,9 ha, trong
đó nhiễm nhẹ 1.326,6 ha, trung bình 671,3 ha. Diện tích phòng trừ 731,9 ha.
- Bọ
xít muỗi: Phát sinh và gây hại tại các huyện Yên Lập, Tân Sơn, Đoan
Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 920,6 ha, trong đó
nhiễm nhẹ 729 ha, trung bình 191 ha. Diện tích phòng trừ 346 ha.
- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại tại các huyện Đoan
Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm
1.266,5 ha, trong đó nhiễm nhẹ 969,2 ha, trung bình 297,3 ha. Diện tích phòng
trừ 442,6 ha.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá hại rải rác.
6. Trên cây ăn quả:
- Nhện đỏ: Phát sinh
và gây hại nhẹ trên cây bưởi tại huyện Đoan Hùng. Diện tích nhiễm 95,6 ha.
- Ngoài ra: Bệnh loét, sâu vẽ bùa, rệp sáp,
sâu ăn lá, ... phát sinh và gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư
hại rải rác trên nhãn vải.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 7/2016:
1.
Trên lúa muà:
- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh sinh lý: Gây hại trên
những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu
cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại
nặng.
- Chuột: Gây hại trên lúa mùa sớm khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ
hại nhẹ.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại cục bộ. Bọ xít dài, bệnh đen lép hạt,
bệnh sinh lý, .. hại rải rác.
2. Trên mạ mùa:
Sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các
loại gây hại nhẹ đến trung bình; chuột hại cục bộ.
3. Trên cây ngô
hè: Sâu xám, sâu ăn
lá, chuột hại nhẹ đền trung bình.
4. Trên cây chè:
Rầy xanh,
bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
Bệnh thối búp, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.
5. Trên cây ăn quả: Các đối tượng bệnh chảy gôm, bệnh
loét, sâu ăn lá, rệp sáp, nhện đỏ, sâu đục quả, bệnh thối quả hại rải rác trên
cây bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít
nâu, sâu ăn lá, sâu đục cuống quả hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô
lá gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn. Lưu ý điều tra theo dõi để phát hiện sớm sâu xanh gây hại trên cây bồ đề,
các huyện cần chú ý gồm Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hoà.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa, mạ mùa:
- Trên lúa: Áp dụng kỹ thuật SRI, làm đất kỹ, bón vôi khử chua, bón lót phân chuồng
hoai mục kết hợp bón NPK5:10:3; cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2
dảnh, cấy nông tay; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa
sinh trưởng tốt.
- Trên mạ: Áp
dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa, bón phân đầy đủ cho cây mạ sinh trưởng khoẻ, gieo
tập trung để dễ chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh, chuột hại.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu
bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý,... và chỉ phun
thuốc phòng trừ trên những diện tích vượt ngưỡng; tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng
hợp.
2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng
trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng
các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt
Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô. Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao
bì. Tích cực diệt chuột bằng
biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên chè: Chăm sóc theo quy trình sản xuất chè an toàn, áp dụng
biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón phân đầy đủ cân đối, trồng cây
che bóng với mật độ hợp lý. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng
bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên chè. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly
khi thu hái.
4. Trên cây ăn
quả: Đẩy mạnh
ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Thường xuyên theo dõi và chỉ phun phòng
trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc
đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng
đối tượng đăng ký. Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
5. Trên cây lâm nghiệp:
Tiếp tục theo dõi tình
hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn, bồ đề./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- PGĐ Sở (Ô. Anh) (b/c);
- UBND các huyện, thành, thị;
- Lãnh đạo, các phòng, trạm thuộc Chi cục;
- Lưu: VT, KT.
|
CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phan Văn Đạo
|