SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 28/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 12 tháng 7 năm 2017
|
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 6 tháng 7 năm 2017 đến ngày 12 tháng 7 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 28,5 - 29,50C,
Cao 33 - 350C, Thấp 24 - 260C.
Nhận
xét khác: Trong kỳ, trời nhiều mây, nhiều ngày có mưa rào và dông. Gió
đông nam cấp 2, cấp 3. Cây trồng khác sinh trưởng bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa
mùa sớm
|
Diện
tích: 13.072 ha
|
Sinh
trưởng: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ
|
- Lúa
mùa trung
|
Diện
tích: 16.779 ha
|
Sinh
trưởng: Hồi xanh - đẻ nhánh
|
- Ngô hè
|
Diện
tích: 2.980,2 ha
|
Sinh
trưởng: 3 - 7 lá
|
- Rau các loại
|
Diện
tích: 1.875,9 ha
|
Sinh
trưởng: PTTL – TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp – TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa mùa sớm:
- Sâu
cuốn lá nhỏ: Trưởng thành sâu cuốn lá
nhỏ ra rộ di
chuyển và đẻ trứng;
mật độ trứng trung bình 4,0 - 8,0 quả/m2, cao 10 - 32 quả/m2, cục bộ 40 - 80 quả/m2. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Tam Nông, TP. Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, Cẩm Khê,
Yên Lập.
- Bệnh
sinh lý: Gây hại nhẹ tại các huyện
Lâm Thao, Cẩm Khê, Yên Lập,Phù Ninh,Việt Trì; tỷ lệ hại trung bình 2,1 - 8,0%,
cao 10 - 23%. Diện tích nhiễm 241,7
ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); diện tích đã phòng trừ 45,6 ha.
-
Chuột: Gây hại cục bộ tại huyện Lâm Thao; tỷ lệ hại trung bình 0,1 - 0,2%, cao
2,0 - 6,6%. Diện tích nhiễm 48,1 ha.
- Ngoài ra: Sâu đục thân hai chấm, rầy các loại, ốc bươu vàng hại
rải rác.
2. Trên lúa mùa trung:
- Ốc bươu
vàng: Mật độ trung bình 0,2 -
0,8 con/m2,
cao 1,0 - 3,0 con/m2.
Diện tích nhiễm 549,2
ha (nhiễm nhẹ 450,8 ha; nhiễm trung bình 98,4 ha) tại
các huyện Thanh Sơn,
Đoan Hùng, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Phù Ninh; Diện
tích đã phòng trừ 171,3
ha.
- Bệnh
sinh lý: Diện tích nhiễm 174,5 ha (nhiễm
nhẹ 83,1 ha; nhiễm trung bình 57,3 ha) tại
huyện Yên Lập, Tân Sơn; tỷ lệ hại trung bình 0,4
- 3,5%, cao 5,0 - 10%,
cục bộ 22% (Yên Lập).
- Sâu
cuốn lá nhỏ: Mật độ trung bình 2,4 - 8,7 con/m2, cao 16 - 27 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 4,5. Diện tích nhiễm 122,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa.
- Ngoài ra: Sâu đục thân hai chấm,
rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
3. Trên ngô:
- Bệnh
đốm lá nhỏ gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng; tỷ lệ hại trung bình 0,9%, cao 15%.
Diện tích nhiễm 21,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).
Ngoài
ra: Sâu cắn lá, châu chấu, sâu đục thân, bệnh huyết dụ hại rải rác.
4. Trên chè:
- Nhện đỏ: Tỷ lệ
lá hại phổ biến 2,0 - 4,0%, cao 10%. Diện tích nhiễm 408,6 ha (nhiễm nhẹ 10,8 ha; nhiễm trung bình 397,7 ha) tại huyện Hạ Hòa. Diện tích đã phòng trừ 397,7ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 5,0
- 8 0%. Diện tích nhiễm 1.139,9 ha (chủ
yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa Yên Lập, Đoan Hùng.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,3 - 4,0%, cao 5,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm 1.035,6 ha (chủ
yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện
Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Hạ Hòa.
- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 6,0 - 10%. Diện tích nhiễm 919,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các
huyện Thanh Sơn,Tân Sơn, Hạ
Hòa, Yên Lập.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại
rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, nhện trắng, bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, rệp, sâu vẽ bùa phát sinh gây
hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bọ xít nâu, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn,
vải.
6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá trên cây bồ đề
phát sinh rải rác. Bệnh đốm lá, bệnh
chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn
trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa mùa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu
non nở rộ từ ngày 14/7/2017 trở đi, gây hại mạnh trên lúa mùa đang trong giai
đoạn cuối đẻ nhánh, cần giám sát chặt chẽ và
phòng trừ tốt lứa sâu này để làm giảm mật độ cho lứa sau. Thời gian phòng trừ tốt nhất từ ngày 14 - 20 tháng 7
năm 2017.
Dự kiến diện tích cần phòng
trừ là 1.780 ha; các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Tam Nông, TP. Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, Cẩm Khê,
Yên Lập.
- Bệnh sinh lý: Hại nhẹ
đến trung bình, trên những ruộng dộc chua, làm đất không kỹ, bón phân hữu cơ chưa hoai mục, phân xanh không ủ hoặc
ruộng trũng hẩu, yếm khí. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Tam Nông, TP. Việt
Trì, Phù Ninh, Yên Lập, ...
- Sâu đục thân 2 chấm: Sâu
non tiếp tục
gây dảnh héo trên trà lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh; mức
độ hại nhẹ đến trung bình. Các huyện cần chú ý: Tam Nông, Việt Trì, Phù Ninh, Lâm
Thao, Thanh Ba.
- Ngoài ra: Ốc bươu vàng, rầy các loại hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên lúa mùa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non gây hại nhẹ đến
trung bình trên
lúa giai đoạn đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ.
- Bệnh sinh lý: Hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng dộc chua, làm đất không kỹ, bón phân hữu cơ chưa hoai mục, phân xanh không ủ hoặc
ruộng trũng hẩu, yếm khí. Các huyện cần chú ý: Yên Lập
- Ngoài ra: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, rầy các loại hại nhẹ. Châu chấu, cào cào hại rải rác.
Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây ngô hè: Bệnh sinh lý, đốm lá lớn,
đốm lá nhỏ hại nhẹ; cào cào, châu chấu hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ
xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bọ xít, rệp, sâu vẽ bùa,
bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít
nâu, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.
6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết héo,
bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn; sâu
ong hại trên cây mỡ; sâu xanh phát sinh gây hại trên cây bồ đề,...
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa mùa:
Theo dõi chặt chẽ các đối
tượng sâu bệnh: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh sinh lý, ốc bươu vàng, rầy các loại,...
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Khi
phát hiện ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 50 con/m2 (trên 01
con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ sâu (Ví dụ: Clever 300WG,
Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5WG
Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 1.5GR,...).
+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng
lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách
bón 10-15 kg vối bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử
dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO
siêu lân,...
+ Ốc bươu vàng: Áp dụng
biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao
trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng
thuốc (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP,
...).
2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm
cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên chè: Cần
lưu ý:
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá
hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè,
ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC
(3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R)
73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như:
Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG,
Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
4. Trên cây bưởi:
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green
6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị
hại sử dụng
các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide 46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP,
Batocide 12WP,....
-
Rệp sáp: Khi
cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron
50EC, Actara 25WG,...
- Sâu vẽ bùa: Khi
cây có trên 20% lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc:
Brightin 1.8EC, Kuraba WP, Chip 100 SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC,
Fimex 36EC, Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG, Dylan
2EC, Eagle 5EC, Emaben 2.0EC,…
5. Cây lâm nghiệp:
- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động
điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh, chỉ phòng trừ những diện
tích keo khi đến ngưỡng, hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với
bệnh chết héo trên cây keo, bệnh do nấm gây ra trước mắt tạm thời sử dụng một
số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ
Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví
dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở
nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.
- Tiếp tục theo dõi tình
hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn, bồ đề để có biện pháp chỉ đạo phòng
trừ kịp thời.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải
thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 6 tháng 7 năm 2017 đến ngày 12 tháng 7 năm 2017)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa sớm
|
2,1 - 8,0
|
10 - 23
|
241,7
|
241,7
|
|
|
|
241,7
|
45,6
|
Lâm Thao,Cẩm Khê, Yên Lập,Phù Ninh,Việt Trì
|
2
|
Chuột
|
0,1 - 0,2
|
2,0 - 6,6
|
48,1
|
48,1
|
|
|
|
-7,9
|
|
Lâm Thao
|
4
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa trung
|
0,2 - 0,8
|
1,0 - 3,0
|
549,2
|
450,8
|
98,4
|
|
|
-42,2
|
171,3
|
Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
0,4 - 3,5
|
5,0 - 10; CB22 (Yên
Lập)
|
140,4
|
83,1
|
57,3
|
|
|
140,4
|
57,3
|
Yên Lập, Tân Sơn
|
5
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2,4 - 8,7
|
16 - 27
|
122,1
|
122,1
|
|
|
|
-125,5
|
|
Hạ Hòa
|
6
|
Nhện đỏ
|
Chè
|
0,2 - 4,0
|
10
|
408,6
|
10,8
|
397,7
|
|
|
342,4
|
397,7
|
Hạ Hòa
|
7
|
Bọ xít muỗi
|
0,4 - 4,0
|
5,0 - 8,0
|
1.139,9
|
1.139,9
|
|
|
|
793,7
|
|
Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng
|
8
|
Bọ cánh tơ
|
0,3 - 4,0
|
5,0 - 8,0
|
1.035,6
|
1.035,6
|
|
|
|
-236,1
|
|
Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Hạ Hòa
|
9
|
Rầy xanh
|
0,5 - 4,0
|
6,0 - 10
|
919,1
|
919,1
|
|
|
|
128,8
|
|
Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa,Yên Lập
|
10
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
Ngô
|
0,9
|
15
|
21,5
|
21,5
|
|
|
|
21,5
|
|
Đoan Hùng
|