SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 24/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 14 tháng 06 năm 2017
|
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 8 tháng 6 năm 2017 đến ngày 14 tháng 6 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung
bình 30 - 31,60C, Cao 36 - 380C, Thấp 27 - 290C.
Nhận
xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời nắng
nóng; giữa và cuối kỳ đêm và sáng sớm trời có mưa,
ngày giảm mây trời nắng. Cây trồng khác sinh trưởng bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Mạ mùa sớm
|
Diện
tích: 200 ha
|
Sinh
trưởng: Gieo - 3 lá
|
- Lúa
mùa sớm
|
Diện
tích: 260 ha
|
Sinh
trưởng: Cấy
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên mạ mùa sớm:
Trưởng
thành sâu đục thân hai chấm ra rộ và đẻ trứng trên
mạ, mật
độ ổ trứng trung bình 0,03 - 0,1 ổ/m2,
cao 0,2 - 0,5 ổ/ m2,
diện tích nhiễm nhẹ 1,7 ha tại Vĩnh Lại - Lâm Thao.
2. Trên lúa mùa sớm: Ốc
bươu vàng phát sinh và gây hại trên lúa mùa sớm tại Lâm Thao, mức độ hại
nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,7 con/m2,
cao 6,0 con/m2. Diện tích nhiễm 18 ha; trong đó nhiễm nhẹ 9 ha,
nhiễm trung bình 9 ha tại Lâm Thao. Diện tích đã phòng trừ 18 ha.
3. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,3 - 2,4%,
cao 6,0 - 12,0%. Diện tích nhiễm 1.730,4 ha
(nhiễm nhẹ 1.531,6 ha; nhiễm trung bình 198,9 ha) tại huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh
Sơn, Yên Lập, Thanh Ba. Diện tích đã phòng trừ 198,9 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại
phổ biến 1,3
- 3,7%, cao 6,0 - 18,0%. Diện tích nhiễm 1.182,7 ha (nhiễm nhẹ 1.123,1 ha;
nhiễm trung bình 59,5 ha) tại Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh
Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên
Lập, Đoan Hùng. Diện tích đã phòng trừ 59,5 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,1 - 3,8%, cao 6,0 - 12,0%. Diện tích nhiễm 1.459,2 ha (nhiễm nhẹ 1.323,5 ha;
nhiễm trung bình 135,7 ha) tại các huyện Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh
Ba, Yên Lập.
- Nhện đỏ: Tỷ
lệ lá hại phổ biến 1,0 - 4,0%, cao 7,0 - 12,0%. Diện tích nhiễm 148,4 ha (nhiễm nhẹ 148,4 ha) tại các
huyện Tân Sơn, Hạ Hòa.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại
rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, nhện trắng, bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, rệp, sâu ăn lá, bọ xít, câu cấu
xanh, sâu nhớt phát sinh gây hại nhẹ trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông
nhung, bọ xít nâu, sâu đục quả hại rải
rác trên cây nhãn, vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh chết ngược, sâu
ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên mạ: Sâu đục
thân, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình. Châu chấu, cào cào, chuột hại rải
rác.
2. Trên lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hại nhẹ đến trung
bình. Châu chấu, cào cào hại rải
rác.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ; bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ
hại nặng trên những nương chè khô hạn, ít cây che bóng. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải
rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, nhện trắng gây hại nhẹ; bọ xít, rệp, sâu ăn lá, bệnh loét,
bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít
nâu hại rải rác trên nhãn, vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh
đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết ngược, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây
hại rải rác trên cây keo, bạch đàn; sâu ong hại trên cây mỡ;
sâu xanh phát sinh gây hại trên cây bồ đề,...
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ, lúa mùa:
- Trên mạ: Áp dụng kỹ thuật SRI,
gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và
bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy
các giống có nguy cơ nhiễm bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu
đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.
Đối với diện tích mạ bị
nhiễm sâu đục thân hai chấm, tiến hành ngắt, tiêu huỷ ổ trứng trước khi cấy và
loại bỏ dảnh héo khi cấy.
- Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi
khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ cho lúa sau
cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non
2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 dảnh/m2;
chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo
dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá
nhỏ, bệnh sinh lý, ...
2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm
cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên chè: Cần
lưu ý:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá
hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè,
ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC,
Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC,
Sokupi 0.36SL,…
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG,
Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như:
Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
4. Trên cây bưởi:
- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kamai 730EC,
Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green
6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị
hại sử dụng
các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide 46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP,
Batocide 12WP,....
-
Rệp sáp: Khi
cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron
50EC, Actara 25WG,...
- Sâu vẽ bùa: Khi
cây có trên 20% lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Brightin
1.8EC, Kuraba WP, Chip 100 SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC, Fimex 36EC,
Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG, Dylan 2EC, Eagle 5EC,
Emaben 2.0EC,…
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải
thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 8 tháng 6 năm 2017 đến ngày 14 tháng 6 năm 2017)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa sớm
|
0,7
|
6,0
|
18
|
9
|
9
|
|
|
18
|
18
|
Lâm Thao
|
2
|
Sâu đục thân (trứng)
|
Mạ
|
0,03 - 0,1
|
0,2 - 0,5
|
1,7
|
1,7
|
|
|
|
-0,3
|
|
Lâm Thao
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
1,3 - 2,4
|
6,0 - 12
|
1.730,4
|
1.531,6
|
198,9
|
|
|
216,1
|
198,9
|
Hạ Hòa, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập,
Thanh Ba
|
4
|
Bọ xít muỗi
|
1,3 - 3,7
|
6,0 - 18
|
1.182,7
|
1.123,1
|
59,5
|
|
|
886,3
|
59,5
|
Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập,
Đoan Hùng
|
5
|
Rầy xanh
|
1,1 - 3,8
|
6,0 - 12
|
1.459,2
|
1.323,5
|
135,7
|
|
|
421,6
|
19,7
|
Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Ba,
Yên Lập
|
6
|
Nhện đỏ
|
1,0 - 4,0
|
7,0 - 12
|
148,4
|
148,4
|
|
|
|
-1118,1
|
|
Tân Sơn, Hạ Hòa
|