Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 23
Toàn tỉnh - Tháng 6/2017

(Từ ngày 01/06/2017 đến ngày 07/06/2017)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  23/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 7 tháng 06 năm 2017

                          

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 1 tháng 6 năm 2017 đến ngày 7 tháng 6 năm 2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 34 - 370C, Cao 39 - 410C, Thấp 29 - 320C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời nắng nóng gay gắt; cuối kỳ đêm và sáng sớm trời có mưa, ngày giảm mây trời nắng. Một số diện tích chè đang bật búp bị ảnh hưởng; các cây trồng khác sinh trưởng bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Mạ mùa sớm

Diện tích: khoảng 25 ha

Sinh trưởng: Gieo - 3 lá

- Ngô xuân

Diện tích: 5.768  ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Rau các loại

Diện tích: 4.414 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500  ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên mạ mùa sớm: Trưởng thành sâu đục thân hai chấm di chuyển từ  bờ cỏ, lúa chét sang mạ và đẻ trứng mật độ trứng trung bình 0,9 - 5,0 ổ trứng/m2, cao 6,0 - 10 ổ/ m2, cá biệt 15 - 20 ổ/ m2. Toàn bộ diện tích nhiễm 5,8 ha tại Vĩnh Lại - Lâm Thao đều nhiễm nặng.

2. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,5 - 2,9%, cao 4,2 - 14,0%, cục bộ 22% (Đồng Xuân - Thanh Ba). Diện tích nhiễm 2.101,6 ha (nhiễm nhẹ 1.625,2 ha; nhiễm trung bình 413,5 ha; nhiễm nặng 62,9 ha) tại huyện Thanh Ba, Hạ Hòa,Cẩm Khê, Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn,Yên Lập. Diện tích đã phòng trừ 360,4 ha.  

- Nhện đỏ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,5 - 4,0%, cao 10,0 - 22,0%. Diện tích nhiễm 1.412,8 ha (nhiễm nhẹ 1.059,2 ha; nhiễm trung bình 353,6 ha) tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Ba. Diện tích đã phòng trừ 153,6 ha.  

- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,2 - 4,0%, cao 8,0 - 12,0%. Diện tích nhiễm 839,6 ha (nhiễm nhẹ  786,4 ha; nhiễm trung bình 53,2 ha) tại các huyện Thanh Ba, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Yên Lập.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 858,0 ha (nhiễm nhẹ 858,0 ha) tại Cẩm Khê, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa. Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,3 - 4,0%, cao 7,0 - 9,0%.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả:

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 77,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng trên cây bưởi. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1%, cao 5,2%.

Ngoài ra: Bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm,  rệp, sâu ăn lá, bọ xít, câu cấu xanh, sâu nhớt phát sinh gây hại nhẹ trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên cây nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh chết ngược, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên mạ mùa sớm: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình. Châu chấu, cào cào, chuột hại rải rác.

2. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít, rệp, sâu ăn lá, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết ngược, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn; sâu ong hại trên cây mỡ.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ, lúa mùa:  

- Trên mạ: Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống có nguy cơ nhiễm bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.

- Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ cho lúa sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ...

2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Cần lưu ý:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

4. Trên cây bưởi:

- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kamai 730EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Sâu vẽ bùa: Khi cây có trên 20% lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Brightin 1.8EC, Kuraba WP, Chip 100 SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC, Fimex 36EC, Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG, Dylan 2EC, Eagle 5EC, Emaben 2.0EC,…

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 1 tháng 6 năm 2017 đến ngày 7 tháng 6 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu đục thân 2C(trứng)

Mạ

0,9 - 5,0

6,0 - 10; cá biệt 15 - 20 (Vĩnh Lại - Lâm Thao)

5,8

5,8

5,8

Lâm Thao

2

Bọ cánh tơ

Chè

1,5 - 2,9

4,2 - 14; CB 22 (Đồng Xuân - Thanh Ba)

2.101,6

1.625,2

413,5

62,9

718,4

360,4

Thanh Ba, Hạ Hòa,Cẩm Khê, Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn,Yên Lập

3

Nhện đỏ

1,5 - 4,0

10 - 22

1.412,8

1.059,2

353,6

502,7

153,6

Thanh Sơn, Tân Sơn,Hạ Hòa,Đoan Hùng, Thanh Ba

4

Rầy xanh

1,2 - 4,0

8,0 - 12

839,6

786,4

53,2

-499,2

Thanh Ba, Tân Sơn, Đoan Hùng,Hạ Hòa, Cẩm Khê, Yên Lập

5

Bọ xít muỗi

1,3 - 4,0

7,0 - 9,0

858,0

858,0

-62,6

Cẩm Khê, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa

7

Nhện đỏ

Bưởi

1,1

5,2

77,7

77,7

31,5

Đoan Hùng

                                                                                                                                                                                     

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...