SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 27/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 5 tháng 7 năm 2017
|
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 29 tháng 6 năm 2017 đến ngày 04 tháng 7 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 26 - 280C,
Cao 32 - 340C, Thấp 22 - 240C.
Nhận
xét khác: Trong kỳ, ngày và đêm có mưa rào và dông vài nơi.
Gió đông nam cấp 2, cấp 3. Cây trồng khác sinh trưởng bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Mạ mùa
|
Diện
tích: khoảng 31 ha
|
Sinh
trưởng: 2 - 3 lá
|
- Lúa
mùa sớm
|
Diện
tích: 13.290 ha
|
Sinh
trưởng: Hồi xanh - đẻ nhánh
|
- Lúa
mùa trung
|
Diện
tích: 14.320 ha
|
Sinh
trưởng: Cấy - hồi xanh
|
- Ngô hè
|
Diện
tích: 1.506,4 ha
|
Sinh
trưởng: 2 - 5 lá
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp – TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa mùa sớm:
- Sâu
cuốn lá nhỏ: Trưởng thành xuất hiện rải rác mật độ phổ biến 0,03 con/m2,
cao 0,2 con/m2. Sâu non mật độ trung bình 1,6 - 8,9 con/m2, cao 12 - 32 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 5. Diện tích nhiễm 305,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
các huyện Yên Lập, Hạ Hòa.
- Ốc bươu
vàng: Mật độ trung bình 0,2 - 1 con/m2,
cao 3 con/m2. Diện tích nhiễm 39,8 ha (chủ
yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam
Nông.
- Bệnh
sinh lý: Diện tích nhiễm 66,0 ha
(chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tỷ lệ hại trung
bình 1,9%, cao 10%.
- Ngoài ra: Trưởng thành sâu đục thân xuất
hiện rải rác, rầy các loại hại rải rác.
2. Trên lúa mùa trung:
- Ốc bươu
vàng: Mật độ trung bình 0,3 -
1,0 con/m2,
cao 1,5 - 3,0 con/m2.
Diện tích nhiễm 427,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
các huyện Thanh Sơn,
Đoan Hùng, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Phù Ninh; Diện
tích đã phòng trừ 50,8 ha.
- Sâu
cuốn lá nhỏ: Mật độ trung bình 1,2 - 8 con/m2, cao 16 - 25 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 3,4. Diện tích nhiễm 122,1
ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Hạ Hòa.
- Bệnh
sinh lý: Diện tích nhiễm 174,5 ha
(chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tỷ lệ hại trung
bình 3,4 - 4%%, cao 7 - 14%.
- Ngoài
ra: Trưởng
thành sâu đục thân xuất hiện rải rác, rầy các loại hại rải rác.
3. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,4 - 4,0%, cao 12,2%.
Diện tích nhiễm 1.307,5 ha (nhiễm nhẹ 1.191,5
ha; nhiễm trung bình 116,0 ha) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập,
Đoan Hùng, Hạ Hòa.
- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,3-4,0%, cao 6,0 – 12,0%. Diện tích nhiễm 1.287,6 ha (nhiễm nhẹ 689,8 ha; nhiễm trung bình 597,8 ha) tại các huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Thanh
Ba, Yên Lập.
Diện tích đã phòng trừ 397,7ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,4-4,0%, cao 7,0-10%. Diện tích nhiễm 749,2 ha (chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại các huyện
Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ
lá hại phổ biến 2,0-4,0%, cao 8,0-12%. Diện tích nhiễm 312,5 ha (nhiễm nhẹ 62,2 ha;
nhiễm trung bình 250,3 ha) tại
huyện Hạ Hòa. Diện tích đã phòng trừ 205,3ha.
- Ngoài ra: bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại
rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, nhện trắng, bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, rệp, sâu vẽ bùa phát sinh gây
hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bọ xít nâu, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn,
vải.
5. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá trên cây bồ đề phát sinh và gây hại tại
khu Mỹ Á - xã Thu Cúc - Tân Sơn; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ phổ biến
40 - 50con/cây, cao 100 - 200 con/cây, phát dục chủ yếu là sâu tuổi 3, tuổi 4.
Diện tích nhiễm 10 ha; diện tích đã phòng trừ là 10 ha.
-
Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác
trên cây keo, bạch đàn;
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa mùa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ dự kiến ra rộ từ ngày 06 - 10/7, di chuyển và đẻ trứng trên trà mùa sớm giai đoạn đẻ
nhánh rộ, nhất là các ruộng xanh tốt, bón nhiều đạm, cần giám sát chặt chẽ lứa
sâu cuốn lá này. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm
Khê, Thanh Ba....
- Sâu đục thân 2 chấm: Trưởng thành sâu đục thân 2 chấm tiếp tục vũ hóa, di
chuyển và đẻ trứng trên các trà lúa mùa. Các huyện cần chú ý: Tam Nông, Việt
Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba...
- Ngoài ra: bệnh sinh lý,
ốc bươu vàng, rầy các loại hại nhẹ rải rác.
2. Trên lúa mùa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ: gây
hại nhẹ trên lúa giai đoạn hồi xanh, đẻ nhánh, phát dục chủ yếu tuổi 5.
- Ốc bươu vàng: Hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các trà lúa giai đoạn hồi xanh, đẻ nhánh.
Các huyện cần lưu ý: Thanh Sơn, Đoan Hùng, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Phù Ninh
- Bệnh sinh lý: Hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng dộc chua, làm đất không kỹ, bón phân hữu cơ chưa hoai mục, phân xanh không ủ hoặc
ruộng trũng hẩu, yếm khí. Các huyện cần chú ý: Yên Lập
- Ngoài ra: sâu đục thân, rầy các loại hại nhẹ. Châu chấu, cào cào hại rải rác.
3. Trên cây ngô hè: Bệnh sinh lý, đốm lá lớn,
đốm lá nhỏ hại nhẹ; cào cào, châu chấu hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ
xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bọ xít, rệp, sâu vẽ bùa,
bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít
nâu, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.
6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết héo,
bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn; sâu
ong hại trên cây mỡ; sâu xanh phát sinh gây hại trên cây bồ đề,...
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa mùa:
-
Áp dụng kỹ thuật SRI trên chân đất vàn, vàn cao: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân
lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40
dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa
sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu
đục thân,bệnh sinh lý, ốc bươu
vàng, rầy các loại,...
+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng
lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách
bón 10-15 kg vối bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử
dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ;
XO siêu lân,...
+ Ốc bươu vàng: Áp dụng
biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao
trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng
thuốc (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP,
...).
2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm
cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên chè: Cần
lưu ý:
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như:
Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG,
Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
4. Trên cây bưởi:
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green
6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị
hại sử dụng
các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide 46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP,
Batocide 12WP,....
-
Rệp sáp: Khi
cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron
50EC, Actara 25WG,...
- Sâu vẽ bùa: Khi
cây có trên 20% lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc:
Brightin 1.8EC, Kuraba WP, Chip 100 SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC,
Fimex 36EC, Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG, Dylan
2EC, Eagle 5EC, Emaben 2.0EC,…
5. Cây lâm nghiệp:
- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động
điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh, chỉ phòng trừ những diện
tích keo khi đến ngưỡng, hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với
bệnh chết héo trên cây keo, bệnh do nấm gây ra trước mắt tạm thời sử dụng một
số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ
Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví
dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở
nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.
- Tiếp tục theo dõi tình
hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn, bồ đề để có biện pháp chỉ đạo phòng
trừ kịp thời.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải
thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 29 tháng 6 năm 2017 đến ngày 5 tháng 7 năm 2017)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa sớm
|
1,6-8,9
|
12-32
|
305,7
|
305,7
|
|
|
|
-1133,7
|
|
Yên Lập, Hạ Hòa
|
2
|
Ốc bươu vàng
|
0,2-1
|
3,0
|
39,8
|
39,8
|
|
|
|
-337,6
|
|
Tam Nông
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
1,9
|
10
|
66,0
|
66,0
|
|
|
|
66
|
|
Yên Lập
|
4
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa trung
|
0,3-1,0
|
1,5-3,0
|
427,6
|
427,6
|
|
|
|
-86,3
|
50,8
|
Thanh Sơn, Đoan Hùng, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Phù Ninh
|
5
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1,2-8
|
16-25
|
122,1
|
122,1
|
|
|
|
-92,3
|
|
Hạ Hòa
|
6
|
Bệnh sinh lý
|
3,4-4,0
|
12,2
|
174,5
|
174,5
|
|
|
|
174,5
|
|
Yên Lập
|
7
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
1,4-4,0
|
7,0-14
|
1.307,5
|
1.191,5
|
116,0
|
|
|
971,4
|
|
Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa
|
8
|
Rầy xanh
|
1,3-4,0
|
6,0-12
|
1.287,6
|
689,8
|
597,8
|
|
|
463,7
|
397,7
|
Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập
|
9
|
Bọ cánh tơ
|
1,4-4,0
|
7,0-10
|
749,2
|
749,2
|
|
|
|
-321,6
|
|
Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng
|
10
|
Nhện đỏ
|
2,0-4,0
|
8,0-12
|
312,5
|
62,2
|
250,3
|
|
|
260,7
|
250,3
|
Hạ Hòa
|