SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 26/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 28 tháng 06 năm 2017
|
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 22 tháng 6 năm 2017 đến ngày 28 tháng 6 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 28 - 290C,
Cao 34 - 360C, Thấp 24 - 260C.
Nhận
xét khác: Trong kỳ, mây
thay đổi, ngày nắng, chiều tối và đêm có mưa rào
và dông vài nơi. Gió đông nam cấp 2, cấp 3. Cây trồng khác sinh trưởng bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Mạ mùa
|
Diện
tích: khoảng 208 ha
|
Sinh
trưởng: 1 - 3 lá
|
- Lúa
mùa sớm
|
Diện
tích: 11.416 ha
|
Sinh
trưởng: Hồi xanh - đẻ nhánh
|
- Lúa
mùa trung
|
Diện
tích: 4.042 ha
|
Sinh
trưởng: Cấy - hồi xanh
|
- Ngô hè
|
Diện
tích: 1.425 ha
|
Sinh
trưởng: Gieo - 3 lá
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp – TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên mạ mùa:
Bệnh sinh lý, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ rải rác.
2. Trên lúa mùa sớm:
-
Sâu cuốn lá nhỏ: Mật
độ trung bình 5,8 - 16 con/m2, cao 24 - 36 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 4,5. Diện
tích nhiễm 350,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
các huyện Yên Lập, Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa.
-
Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 84,7
ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tỷ lệ hại
trung bình 2,5%, cao 10%.
- Ốc bươu
vàng: Mật độ trung bình 0,1 - 0,6 con/m2,
cao 1,4 - 2,4 con/m2. Diện tích nhiễm 116,1 ha
(chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Tam Nông, Cẩm Khê, Yên
Lập; diện
tích đã phòng trừ 33,3 ha.
- Ngoài ra: Sâu đục thân hai
chấm, rầy các loại hại rải rác.
3. Trên lúa mùa trung:
- Ốc bươu
vàng: Mật độ trung bình 0,1 - 0,6 con/m2,
cao 2,0 - 3,0 con/m2. Diện
tích nhiễm 336,0 ha
(chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Lâm Thao, Yên Lập, Cẩm
Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn;
Diện tích đã phòng trừ 74,4 ha.
- Ngoài
ra: Sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác; phát dục chủ yếu tuổi 2,3.
4. Trên chè:
- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,7 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%, cục bộ 14% (Tân Sơn). Diện tích nhiễm 1.072,3 ha (nhiễm nhẹ 956,3 ha; nhiễm
trung bình 116,0 ha) tại các huyện Tân Sơn, Hạ
Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập,
Thanh Ba, Đoan Hùng.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại
phổ biến 0,4
- 4,0%, cao 5,0 - 8,0%,cục bộ 14% (Tân Sơn). Diện tích nhiễm 1.037,6 ha (nhiễm
nhẹ 830,8 ha; nhiễm trung bình 206,8 ha) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Đoan Hùng.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,2 - 3,2%,
cao 6,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm 1.214,5 ha (chủ
yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan
Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Hạ
Hòa, Cẩm Khê.
- Bệnh thối búp: Tỷ lệ hại trung bình 1,3%, cao 8,0%.
Diện tích nhiễm 164,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn.
- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và
gây hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, nhện trắng, bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, rệp, sâu vẽ bùa phát sinh gây
hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bọ xít nâu, sâu đục quả hại rải rác trên cây nhãn, vải.
6. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá trên cây bồ đề phát sinh và gây hại tại
khu Mỹ Á - xã Thu Cúc - Tân Sơn; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ phổ biến
40 - 50con/cây, cao 100 - 200 con/cây, phát dục chủ yếu là sâu tuổi 3, tuổi 4. Diện
tích nhiễm 10 ha; diện tích đã phòng trừ là 8 ha.
Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh chết
ngược, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch
đàn;
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên mạ: Sâu đục
thân, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ, cào cào, châu chấu chuột hại rải rác.
2. Trên lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, hại nhẹ đến trung
bình. Châu chấu, cào cào, bệnh
sinh lý hại rải rác.
3. Trên lúa mùa trung:
Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ.
4. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít
muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám
hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, nhện trắng gây hại nhẹ; bọ xít, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh loét,
bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít
nâu hại rải rác trên nhãn, vải.
6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh
đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết ngược, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây
hại rải rác trên cây keo, bạch đàn; sâu ong hại trên cây mỡ;
sâu xanh phát sinh gây hại trên cây bồ đề,...
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ, lúa mùa:
- Trên mạ: Đối với sâu đục thân hai
chấm thì tiến hành ngắt ổ trứng và loại bỏ dảnh héo; đối với sâu cuốn lá nhỏ
ngắt bỏ những lá bao cuốn tiêu huỷ trước khi cấy.
- Trên lúa: Áp dụng kỹ thuật SRI
trên chân đất vàn, vàn cao: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non
2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 dảnh/m2;
chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo
dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá
nhỏ, rầy các loại, bệnh sinh lý, ...
+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân
đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vối bột +
10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung
dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom
ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc
ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc (ví dụ: Boxer 15GR;
StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...).
2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm
cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên chè: Cần
lưu ý:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG,
Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như:
Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
4. Trên cây bưởi:
- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kamai 730EC,
Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green
6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị
hại sử dụng
các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide 46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP,
Batocide 12WP,....
-
Rệp sáp: Khi
cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron
50EC, Actara 25WG,...
- Sâu vẽ bùa: Khi
cây có trên 20% lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Brightin
1.8EC, Kuraba WP, Chip 100 SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC, Fimex 36EC,
Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG, Dylan 2EC, Eagle 5EC,
Emaben 2.0EC,…
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải
thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 22 tháng 6 năm 2017 đến ngày 28 tháng 6 năm 2017)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa sớm
|
2,5
|
10
|
84,7
|
84,7
|
|
|
|
84,7
|
|
Yên Lập
|
2
|
Ốc bươu vàng
|
0,1 - 0,6
|
1,4 - 2,4
|
116,1
|
116,1
|
|
|
|
-520,1
|
33,3
|
Tam Nông, Cẩm Khê, Yên Lập
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
5,8 - 16
|
24 - 36
|
350,5
|
350,5
|
|
|
|
-15,6
|
|
Yên Lập, Thanh Ba,Tam Nông, Hạ Hòa
|
4
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa trung
|
0,1 - 0,6
|
2,0 - 3,0
|
336,0
|
336,0
|
|
|
|
240,8
|
74,4
|
Lâm Thao, Yên Lập,Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba,Thanh
Sơn
|
5
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
0,4 - 4,0
|
5,0 - 8,0; CB14(TS)
|
1.037,6
|
830,8
|
206,8
|
|
|
537,7
|
|
Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Đoan Hùng
|
6
|
Rầy xanh
|
0,7 - 4,0
|
6,0 - 8,0; CB14(TS)
|
1.072,3
|
956,3
|
116,0
|
|
|
16,2
|
|
Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Đoan Hùng
|
7
|
Bọ cánh tơ
|
1,2 - 3,2
|
6,0 - 8,0
|
1.214,5
|
1214,5
|
|
|
|
-783,4
|
|
Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn,Hạ Hòa,
Cẩm Khê
|
8
|
Bệnh thối búp
|
1,3
|
8,0
|
164,0
|
164,0
|
|
|
|
164,0
|
|
Thanh Sơn
|
9
|
Sâu xanh
|
Bồ đề
|
40 - 50
|
100 - 200
|
10
|
7
|
3
|
|
|
10
|
8
|
Tân Sơn
|