Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 25
Toàn tỉnh - Tháng 6/2017

(Từ ngày 15/06/2017 đến ngày 21/06/2017)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  25/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 21 tháng 06 năm 2017

                          

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 15 tháng 6 năm 2017 đến ngày 21 tháng 6 năm 2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 28,2 - 29,20C  (xấp xỉ TBNN và thấp hơn cùng kỳ năm trước từ 2,0 - 2,60C), Cao 34 - 350C, Thấp 24,5 - 25,50C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, đêm và sáng sớm trời có mưa, có nơi mưa rào dông rải rác, ngày giảm mây trời nắng. Cây trồng khác sinh trưởng bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Mạ mùa

Diện tích: khoảng 509 ha

Sinh trưởng: Gieo - 3 lá

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 5.524 ha

Sinh trưởng: Cấy- hồi xanh

- Ngô hè

Diện tích: 969,5 ha

Sinh trưởng: Gieo - 3 lá

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500  ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên mạ mùa: Trưởng thành sâu đục thân hai chấm đẻ trứng trên mạ tại các huyện Việt Trì, Phù Ninh,Tam Nông, Lâm Thao; mật độ ổ trứng trung bình 0,01 - 0,1 ổ/m2, cao 0,2 - 0,5 ổ/ m2, cục bộ 0,8 - 1,5 ổ/m2; cá biệt  3,0 ổ/m2 (Việt Trì). Diện tích nhiễm  22,8 ha; trong đó nhiễm nhẹ 12,7 ha; nhiễm trung bình 6,8 ha; nhiễm nặng 3,3 ha. Diện tích phòng trừ 0,9 ha.

2. Trên lúa mùa sớm:

- Ốc bươu vàng: Phát sinh và gây hại tại các huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Yên Lập,Tam Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,1 - 1,0 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2, cục bộ 5,0 - 8,0 con/m2. Diện tích nhiễm 632 ha; trong đó nhiễm nhẹ 493 ha, nhiễm trung bình 139 ha. Diện tích đã phòng trừ 144,5 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Phát sinh và gây hại tại các huyện Thanh Ba,Yên Lập, Hạ Hòa, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 1,0 - 10 con/m2, cao 15 - 20 con/m2, cục bộ 30 - 50 con/m2 (Yên Lập, Hạ Hòa,Thanh Ba). Diện tích nhiễm 206,9 ha, trong đó nhiễm nhẹ 206,6 ha, nhiễm trung bình 0,3 ha.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Ba. Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,8 - 3,0%, cao 5,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm 1.908,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại tại huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Ba; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 3,0%, cao 6,0 - 12,0%. Diện tích nhiễm 1.297,6 ha (nhiễm nhẹ 699,8 ha; nhiễm trung bình 597,8 ha). Diện tích đã phòng trừ 397,7 ha.

- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại tại các huyện Cẩm Khê, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Đoan Hùng; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 6,0 - 12,0%. Diện tích nhiễm 933,9 ha (nhiễm nhẹ 798,2 ha; nhiễm trung bình 135,7 ha). Diện tích đã phòng trừ 19,7 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, nhện trắng, bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, rệp, sâu ăn lá, bọ xít, câu cấu xanh, sâu nhớt phát sinh gây hại nhẹ trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bọ xít nâu, sâu đục quả hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh chết ngược, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên mạ: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại nhẹ đến trung bình. Châu chấu, cào cào, chuột hại rải rác.

2. Trên lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại hại nhẹ đến trung bình. Châu chấu, cào cào hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, Rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, nhện trắng gây hại nhẹ; bọ xít, rệp, sâu ăn lá, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết ngược, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn; sâu ong hại trên cây mỡ; sâu xanh phát sinh gây hại trên cây bồ đề,...

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ, lúa mùa: 

- Trên mạ: Đối với diện tích mạ bị nhiễm sâu đục thân hai chấm, tiến hành ngắt, tiêu huỷ ổ trứng trước khi cấy và loại bỏ dảnh héo khi cấy.

- Trên lúa: Làm đất kỹ. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh sinh lý, ...

2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Cần lưu ý:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

4. Trên cây bưởi:

- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10%  lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kamai 730EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Sâu vẽ bùa: Khi cây có trên 20% lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Brightin 1.8EC, Kuraba WP, Chip 100 SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC, Fimex 36EC, Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG, Dylan 2EC, Eagle 5EC, Emaben 2.0EC,…

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 15 tháng 6 năm 2017 đến ngày 21 tháng 6 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu đục thân (trứng)

Mạ

0,01 - 0,1

0,2 - 0,5; CB0,8 - 1,5; cá biệt 3 (VT)

22,8

12,7

6,8

3,3

6,3

0,9

Việt Trì, Phù Ninh,Tam Nông, Lâm Thao

2

Ốc bươu vàng

Lúa sớm

0,1 - 1,0

2,0 - 3,0, CB 5,0 - 8,0 (YL, LT, HH)

632

493

139

-99,4

144,5

Hạ Hòa, Lâm Thao,Yên Lập, Tam Nông, Thanh Ba,Cẩm Khê

3

Sâu cuốn lá nhỏ

1,0 - 10

15 - 20; CB 30 - 50(YL,HH,TB)

206,9

206,6

0,3

-450,1

Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm Thao

4

Bọ xít muỗi

Chè

0,4 - 3,0

6,0 - 12

1.297,6

699,8

597,8

797,7

397,7

Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê,Yên Lập, Thanh Ba

5

Rầy xanh

0,5 - 4,0

6,0 - 12

933,9

798,2

135,7

-122,2

19,7

Cẩm Khê,Tân Sơn,Thanh Sơn,Yên Lập, Thanh Ba,Đoan Hùng

6

Bọ cánh tơ

0,8 - 3,0

5,0 - 8,0

1.908,3

1.908,3

-89,6

Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn,Thanh Sơn,Yên Lập, Thanh Ba

                                                                                                                                                                                     

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...