Thông báo sâu bệnh tháng 5, dự báo sâu bệnh tháng 06/2017
Toàn tỉnh - Tháng 6/2017

(Từ ngày 01/05/2017 đến ngày 31/05/2017)

 SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT

 


Số: 147/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Phú Thọ, ngày 02 tháng 6 năm 2017

THÔNG BÁO  

Tình hình sâu bệnh tháng 05/2017

 Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 06/2017


I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 05/2017:

1. Trên lúa:  

- Rầy các loại: Mật độ rầy phổ biến 150 - 400 con/m2, cao 600 - 1.200 con/m2, cục bộ 2.400 - 4.000 con/m2, cá biệt 8.000 con/m2 (Xã Kim Đức - Việt Trì); Phát dục chủ yếu tuổi 3, 4, 5 và trưởng thành. Mật độ trứng rầy 24 - 60 ổ/m2, cao 120 - 221 ổ/m2, cục bộ  520 ổ/m2 (Xã Vĩnh Lại - Lâm Thao). Diện tích nhiễm 1.538,4 ha (Giảm so với CKNT 742,3 ha), trong đó nhiễm nhẹ 996,4 ha, nhiễm trung bình 480,1 ha, nhiễm nặng 61,9 ha (Xã Kim Đức - Việt Trì; Xã Tiên Kiên, Vĩnh Lại, Bản Nguyên - Lâm Thao; Xã Mạn Lạn, Yển Khê, Đồng Xuân - Thanh Ba; Xã Trung Giáp - Phù Ninh). Diện tích phòng trừ 521,3 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 5,5 - 10,7%, cao 14 - 35%, cục bộ 40,0 - 58%. Diện tích nhiễm 7.014,6 ha ở hầu hết các huyện (Tăng so với CKNT 413,7 ha), trong đó: Nhiễm nhẹ 4.358,4 ha, nhiễm trung bình 1.774,3 ha, nhiễm nặng 881,8 ha (Thanh Ba, Việt Trì, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Cẩm Khê). Diện tích đã phòng trừ 4.242,5 ha.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,0 - 8,0%, cao 10,4 - 18%, cục bộ 22,5 - 24,3% (Đoan Hùng, Việt Trì). Diện tích nhiễm 143,5 ha (Giảm so với CKNT 362,3 ha) tại các huyện Đoan Hùng, Việt Trì, Cẩm Khê, Phú Thọ (Nhiễm nhẹ 121,8 ha, nhiễm trung bình 21,7 ha). Diện tích đã phòng trừ 143,3 ha. 

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,2 - 3,0%, cao 5,0 - 8,5%, cục bộ 10 - 15%, cá biệt 30 - 40% (Thị Trấn Yên Lập - Yên Lập; Xã Vĩnh Lại - Lâm Thao). Diện tích nhiễm 35 ha (Tăng so với CKNT 28 ha), trong đó nhiễm nhẹ 2,0 ha, nhiễm trung bình 31,5 ha, nặng 1,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 35 ha.

- Bọ xít dài: Mật độ phổ biến 0,6 - 0,8 con/m2, cao 2,0 - 7,0 con/m2. Diện tích nhiễm 316,0 ha tại huyện Yên Lập, Tân Sơn (Nhiễm nhẹ 243,1 ha, nhiễm trung bình 72,9 ha). Diện tích phòng trừ 72,9 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,6 %; cao 3,3 - 4,5%. Diện tích nhiễm 69,6 ha (nhiễm nhẹ) tại Việt Trì, Phù Ninh (Tăng so với CKNT 69,6 ha).

2. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 4,0%, cao 6,0 - 12%. Diện tích nhiễm 2.074,9 ha (Tăng so với cùng kỳ năm trước 275,8 ha), trong đó nhiễm nhẹ 1.562,9 ha, nhiễm trung bình 512,0 ha. Diện tích đã phòng 396,0 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 4,5%, cao 6,0 - 12%. Diện tích nhiễm 2.045,2 ha (Tăng so với cùng kỳ năm trước 458,0 ha), trong đó nhiễm nhẹ 1.584,4 ha, nhiễm trung bình 460,8 ha. Diện tích đã phòng 254,0 ha..

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 4,0%, cao 5,0 - 14%. Diện tích nhiễm 1.022,7 ha (Tăng so với cùng kỳ năm trước 532,5 ha), trong đó nhiễm nhẹ 948,4 ha, nhiễm trung bình 74,3 ha. Diện tích đã phòng 74,3 ha. 

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 7,0 - 15%; diện tích nhiễm 428,2 ha (Giảm so với cùng kỳ năm trước 310,6 ha).

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.

3. Trên cây ngô:

- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Phù Ninh, Hạ Hòa, Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 3,8%, cao 12 - 18%. Diện tích nhiễm 127,2 ha (Giảm so với cùng kỳ năm trước 19,8 ha). Diện tích đã phòng trừ 9,5 ha.

- Ngoài ra: Chuột hại cục bộ, sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả:

- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại nhẹ trên bưởi Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 1,0%, cao 5,2%. Diện tích nhiễm 40,1 ha.

- Ngoài ra: Bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh chết ngược, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 06/2017:

1. Trên mạ mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.

2. Trên lúa mùa:

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại trên lúa mới cấy, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình.

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

 - Chuột: Gây hại trên lúa mùa sớm khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ.

- Ngoài ra: Sâu đục thân hại cục bộ, bệnh sinh lý, .. hại rải rác.

3. Trên cây ngô hè: Sâu xám, sâu ăn lá, sùng đất, chuột hại nhẹ.

4. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bọ xít, nhện đỏ, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại nhẹ trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết ngược, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn; sâu ong hại trên cây mỡ.

III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT:

1. Trên mạ, lúa mùa:  

- Trên mạ: Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống có nguy cơ nhiễm bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.

- Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ cho lúa sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ...

2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL, Rufast 3EC,…

4. Trên cây bưởi:

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG), ...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN - Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25%  cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Nhện đỏ: : Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Brightin 4.0EC, Altivi 0.3EC; Superrex 73EC; Kamai 730EC; Dylan 2EC; Proclaim 1.9EC, Feat 25EC, Comda gold 5WG, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC, SK Enspray  99EC, Citrole 96.3EC,…

- Sâu vẽ bùa: Khi cây có trên 20% lá bị hại giai đoạn ra lộc, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Brightin 1.8EC, Kuraba WP, Chip 100 SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC, Fimex 36EC, Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG, Dylan 2EC, Eagle 5EC, Emaben 2.0EC,…

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở NN & PTNT: Ô. Anh (b/c);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng TTr Sở;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm BVTV (s/i);

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT, KT (18b).

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 5 năm 2017 đến ngày 31 tháng 5 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Rầy các loại

Lúa

178 - 383

616 - 1.200;CB 2.400 - 4.000; cá biệt 8000 (Kim Đức - VT)

1.538,4

996,3

480,1

61,9

-742,3

521,3

13/13 huyện, thành, thị

2

Rầy các loại (trứng)

24 - 60

120 - 221; CB 520 (Vĩnh Lại - LT)

55,8

40,5

15,3

55,8

13/13 huyện, thành, thị

3

Bệnh khô vằn

5,5 - 10,7

14 - 35;CB 41,1 - 58 (TB,VT,ĐH,HH,CK,TT)

7.014,6

4.358,4

1.774,3

881,8

413,7

4.242,5

13/13 huyện, thành, thị

4

Bệnh bạc lá

1,0 - 8,0

15 - 18,4; CB 22,5 - 24,3 (ĐH,VT)

143,5

121,8

21,7

-362,3

143,3

Đoan Hùng, Việt Trì, Cẩm Khê, Phú Thọ

5

Bệnh đạo ôn cổ bông

1,2 - 3,0

5,0 - 8,5;CB10 - 15; cá biệt 20 (Vĩnh lại-LT)

3,5

2,0

1,0

0,5

3,5

3,5

Lâm Thao, Hạ Hòa

6

Bọ xít dài

0,6 - 0,8

2,0 - 7,0

316,0

243,1

72,9

188,5

72,9

Yên Lập, Tân Sơn

7

Sâu đục thân

0,1 - 2,6

3,3 - 4,5

69,6

69,6

69,6

Việt Trì, Phù Ninh

13

Bọ cánh tơ

Chè

1,6 - 4,0

6,0 - 12

2.074,9

1.562,9

512,0

275,8

396,0

Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Hạ Hòa

14

Bọ xít muỗi

0,8 - 4,0

5,0 - 14

1.022,7

948,4

74,3

325,9

74,3

Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng

15

Rầy xanh

1,6 - 4,5

6,0 - 12

2.045,2

1.584,4

460,8

458,0

254

Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập

16

Nhện đỏ

0,4 - 4,0

7,0 - 15

428,2

428,2

-310,6

Thanh Sơn, Tân Sơn

17

Bệnh khô vằn

Ngô

1,8 - 3,8

12 - 18

127,2

127,2

-19,8

9,5

Phù Ninh, Hạ Hòa, Đoan Hùng

18

Nhện đỏ

Bưởi

1,0

5,2

40,1

40,1

-123,1

Đoan Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...