Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 21
Toàn tỉnh - Tháng 12/2016

(Từ ngày 26/05/2016 đến ngày 01/06/2016)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  21 /TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 01 tháng 06 năm 2016

                           

 Kính gửi:   - Cục Bảo vệ thực vật;

                                                  - Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 01 tháng 6 năm 2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 28 - 300C, Cao 32 - 340C, Thấp 24 - 260C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, có lúc có mưa vừa đến mưa to. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa sớm

Diện tích: 951,0 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Lúa trung

Diện tích: 11.932,0 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Lúa muộn

Diện tích: 24.217,3 ha

Sinh trưởng:  Đỏ đuôi - chín

- Ngô xuân

Diện tích: 5.383,7 ha

Sinh trưởng: Đóng bắp

- Chè

Diện tích: 16.781,6 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch

- Cây bưởi:

Diện tích: 2.079,3 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Rầy các loại phát sinh gây hại diện hẹp ở các huyện, thành, thị; mức độ hại nhẹ. Mật độ rầy phổ biến 21 - 99 com/m2, cao 120 - 816 con/m2 (Việt Trì, Lâm Thao); phát dục chủ yếu tuổi 3,4,5.

- Bệnh khô vằn: phát sinh gây hại diện hẹp ở hầu hết các huyện, thành thị; mức độ hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 2,9%, cao 8 - 17,5%.

- Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt, .. hại rải rác.

2. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại nhẹ tại Phù Ninh, Hạ Hòa, Tân Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê. Tỷ lệ hại phổ biến 0,99 - 2,5%, cao 9,9 - 12,5%.

- Sâu đục thân, bắp: Phát sinh và gây hại nhẹ tại Hạ Hòa, Đoan Hùng, Tân Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 0,53 - 1,33%, cao 6,7 - 10%.

- Ngoài ra: Bệnh đốm lá, chuột hại rải rác.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây hại tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê; mức độ hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,33 - 3,06%, cao 4,2 - 8%.

- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Hạ Hòa. Tỷ lệ hại phổ biến 0,53 - 3,73%, cao 4 - 12%.

- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,2%, cao 3 - 12%.

- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 3,2%, cao 4 - 10%.

 - Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả:

- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại nhẹ trên bưởi Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,34%, cao 5%.

- Ngoài ra: Rệp sáp, sâu vẽ bùa, sâu ăn lá, bệnh loét, bệnh chảy gôm hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại rải rác trên nhãn vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô cành lá hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa muộn:

- Rầy các loại: tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ gây hại trên lúa muộn; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm, cháy ổ.

- Bệnh khô vằn: Phát sinh và phát triển gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Ngoài ra: Sâu đục thân  hại cục bộ. Bọ xít dài, bệnh đen lép hạt, bệnh sinh lý, .. hại rải rác.

2. Trên ngô: Sâu đục thân bắp, chuột, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn hại nhẹ.

3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá, bệnh thối búp chè hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ; các đối tượng bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu vẽ bùa, rệp sáp, sâu ăn lá hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên nhãn vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô cành lá hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa muộn: Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) theo Văn bản số 4848/KH-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh. Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam. Sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc mạnh, khi phun nhất thiết phải rẽ băng rộng từ 0,8 - 1 mét, phun kỹ vào gốc lúa (Ví dụ: Excel Basa 50EC, Nibas 50EC,...).

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).

- Ngoài ra: Theo dõi và phòng trừ kịp thời sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt, bệnh sinh lý,....

2. Trên ngô: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng phát hiện và phòng trừ kịp thời các đối tượng. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô. Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

3. Trên chè: Chăm sóc theo quy trình sản xuất chè an toàn, áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón phân đầy đủ cân đối, trồng cây che bóng với mật độ hợp lý. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên chè.

* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp. Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng kịp thời./.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

- Lưu: KT.

CHI CỤC TRƯỞNG

Phan Văn Đạo


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 26 tháng 5  năm 2016 đến ngày 01 tháng 6 năm 2016)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ - TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa

1,4 - 2,97

8 - 17,5

591,4

591,4

449

Tân Sơn, Việt Trì , Phù Ninh, Đoan Hùng, Tam Nông, Lâm Thao, Hạ Hòa, Phú Thọ, Thanh Ba

2

Rầy các loại

21- 99,8

120 - 816

67,5

67,5

68

Việt Trì , Lâm Thao, Đoan Hùng, Hạ Hòa,Phù Ninh, Tam Nông, Phú Thọ, Tân Sơn, Thanh Ba

3

Bệnh khô vằn

Ngô

0,99 - 2,5

9,9 - 12,5

136,5

136,5

122

Phù Ninh, Hạ Hòa, Tân Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê

4

Sâu đục thân, bắp

0,53 - 1,33

6,7 - 10

5,6

5,6

6

Hạ Hòa, Đoan Hùng, Tân Sơn

6

Bọ cánh tơ

Chè

0,33 - 3,06

4,2 - 8

967,4

967,4

-525

Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê

7

Bọ xít muỗi

0,53 - 3,73

4 - 12

657

657

122

 182,2

Tân Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Hạ Hòa

8

Nhện đỏ

0,4 - 2,2

3 - 12

82,9

82,9

-821

Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê

9

Rầy xanh

0,7 - 3,2

4 - 8

823,7

823,7

26

Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê

10

Nhện đỏ

Bưởi

0,34

5

42,2

42,2

-43

Đoan Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...