SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số:
24 /TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 22 tháng 06 năm
2016
|
Kính gửi:
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 16 tháng 6 đến ngày 22 tháng 6 năm 2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt
độ: Trung bình 28 - 300C, Cao 37 - 380C, Thấp 24 - 260C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, trời nắng nóng cây trồng sinh trưởng và
phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện
tích: 750 ha
|
Sinh
trưởng: Đang cấy
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781,6
ha
|
Sinh
trưởng: Phát triển búp - thu hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích: 2.079,3
ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá
nhỏ hại rải rác
2. Trên mạ mùa sớm: Sâu đục thân gây hại tại các
huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Phú Thọ; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh sinh lý,
rầy các loại, chuột, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.
3. Trên chè:
-
Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây hại tại các huyện Thanh Ba, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng,
Cẩm Khê; mức độ hại nhẹ đến trung bình.
Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 2,4%, cao 7 - 16%.
- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các
huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân
Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng. Tỷ lệ
hại phổ biến 1,5 - 3,5%, cao 9 - 15%.
- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các
huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm
Khê. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,1%, cao 4
- 5%.
-
Rầy xanh: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Đoan
Hùng, Thanh Ba, Cẩm Khê. Tỷ lệ hại phổ
biến 1,1 - 2,3%, cao 4 - 8%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu,
đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
- Nhện đỏ phát sinh và gây hại
nhẹ trên bưởi tại huyện Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,8%, cao 6,2 %.
- Ngoài ra: Rệp sáp, sâu vẽ bùa, sâu ăn lá, rệp sáp, ruồi
đục quả, bệnh loét, bệnh chảy gôm hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện
lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên mạ: Sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại gây hại nhẹ
đến trung bình; chuột hại cục bộ.
2. Trên lúa
mùa: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng; sâu đục thân, sâu cuốn lá hại
nhẹ đến trung bình. Rầy các loại, chuột
hại nhẹ.
3. Trên ngô: Chuột, sâu ăn lá, sâu xám, bệnh đốm lá hại nhẹ.
4. Trên cây
chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ,
bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.
5. Trên cây ăn quả: Trên
cây bưởi Đoan Hùng các đối tượng nhện đỏ hại nhẹ; bệnh loét, rệp sáp, ruồi đục
quả hại rải rác. Bọ xít nâu, nhện lông nhung gây
hại rải rác trên cây nhãn vải.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa: Theo dõi chặt chẽ các
đối tượng sâu bệnh hại trên lúa chét và các cây ký chủ phụ. Thường xuyên kiểm
tra để kịp thời phát hiện và phòng trừ sâu bệnh trên mạ khi đến ngưỡng bằng các
loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục
2. Trên ngô: Tập
trung chăm sóc và phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng bằng các loại thuốc
đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Chú ý thời gian
cách ly.
* Ngoài ra: Theo
dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp phun trừ các ổ sâu bệnh
đến ngưỡng./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Lưu: KT.
|
CHI CỤC
TRƯỞNG
Phan Văn
Đạo
|
DIỆN TÍCH,
MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 16 tháng 6 năm 2016 đến
ngày 22 tháng 6 năm 2016)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ - TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu đục thân
(bướm)
|
Mạ
|
0,11
|
1
|
2,0
|
2,0
|
|
|
|
|
Lâm Thao
|
2
|
Sâu đục thân
(trứng)
|
0,003 - 0,08
|
0,1 - 1
|
2,0
|
2,0
|
|
|
|
|
Lâm Thao
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
1,1- 4,6
|
7-16
|
1.514,3
|
1.514,3
|
|
|
-314,4
|
149,1
|
Thanh Ba, Hạ
Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê
|
4
|
Bọ xít muỗi
|
0,2 - 1,1
|
4 - 6
|
296,4
|
296,4
|
|
|
-368,6
|
22,30
|
Tân Sơn, Đoan
Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê
|
5
|
Nhện đỏ
|
1,5-3,5
|
9-15
|
1.266,5
|
1.266,5
|
|
|
955,5
|
79,1
|
Thanh Sơn, Hạ
Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng
|
6
|
Rầy xanh
|
1,1 - 2,9
|
4 - 8
|
1.037,6
|
1.037,6
|
|
|
-1,7
|
|
Yên Lập, Tân
Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Ba, Cẩm Khê
|
7
|
Nhện đỏ
|
Bưởi
|
0,8
|
6,2
|
95,6
|
95,6
|
|
|
|
|
Đoan Hùng
|