Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 21
Toàn tỉnh - Tháng 5/2017

(Từ ngày 18/05/2017 đến ngày 24/05/2017)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  21/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 24 tháng 05 năm 2017

                          

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 18 tháng 05 năm 2017 đến ngày 24 tháng 05 năm 2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 25,7 - 26,30C (thấp hơn TBNN từ 0,8 - 1,30C), Cao 32 - 340C, Thấp 21 - 230C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh (19/5) trời lạnh, có mưa rào, có nơi có dông  rải rác; cuối kỳ trời nhiều mây, đêm và sáng sớm có mưa rải rác, ngày giảm mây trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa trung

Diện tích: 11.135 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch xong.

- Lúa muộn

Diện tích: 25.836 ha

Sinh trưởng: Chắc xanh - đỏ đuôi - thu hoạch

- Ngô xuân

Diện tích: 5.768  ha

Sinh trưởng: Chín sữa - chín sáp - thu hoạch

- Rau các loại

Diện tích: 4.414 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500  ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1.     Trên lúa muộn:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 762,3 ha (hại nhẹ đến trung bình) tại các huyện: Đoan Hùng, Phù Ninh, Yên Lập, Tân Sơn, Cẩm Khê. Tỷ lệ bệnh phổ biến 3,5 - 8,5%, cao 12,5 - 22,0%. Diện tích đã phòng trừ 48,7 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 107,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập. Mật độ rầy phổ biến 34 - 160 con/m2, cao 240 - 595 con/m2, cục bộ 1.050 con/m2 Phát dục tuổi 5.

- Bọ xít dài: Diện tích nhiễm 20,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ ) tại Tân Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,6 con/m2, cao 3,0 con/m2.

- Ngoài ra: Bệnh bạc lá, sâu đục thân hại rải rác.

2. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.221,9 ha (nhiễm nhẹ 1.155,6 ha; nhiễm trung bình 66,2 ha) tại huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ búp hại phổ biến 2,1 - 4,0%, cao 6,0 - 10,0%. Diện tích đã phòng trừ 66,2 ha.  

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 930,1 ha (nhiễm nhẹ 899,0 ha; nhiễm trung bình 31,1 ha) tại Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Đoan Hùng. Tỷ lệ búp hại phổ biến 2,4 - 4,0%, cao 5,0 - 14,0%. Diện tích đã phòng trừ 31,1 ha.  

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 1.926,4 ha (nhiễm nhẹ 1.719,7 ha; nhiễm trung bình 206,8 ha) tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng. Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,6 - 4,5%, cao 6,0 - 12,0%.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Phù Ninh, Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 3,3%, cao 14,0 - 15,5%. Diện tích nhiễm 63,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Ngoài ra: Chuột hại cục bộ. Sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm,  rệp, sâu ăn lá, bọ xít, câu cấu xanh, sâu nhớt phát sinh gây hại nhẹ trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh chết ngược, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa: Một số loại sâu bệnh vẫn tiếp tục gây hại đối với diện tích lúa chưa thu hoạch như bệnh khô vằn, rầy các loại mức độ từ nhẹ đến trung bình; sâu đục thân, sâu cuốn lá, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn,... gây hại rải rác.

3. Trên cây ngô: Chuột gây hại cục bộ. Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ rải rác.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít, rệp, sâu ăn lá, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết ngược, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn; sâu ong hại trên cây mỡ.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Tiếp tục khẩn trương thu hoạch lúa đã chín, cắt sát gốc rạ, dọn dẹp tàn dư, xử lý rơm rạ bằng chế phẩm sinh học để hạn chế nguồn sâu bệnh cho vụ sau và bệnh nghẹt rễ sinh lý ở vụ mùa.

- Chuẩn bị giống cho gieo cấy phù hợp với chân đất, hạn chế tối đa gieo cấy các giống nhiễm bạc lá trên các khu cánh đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước (TH3-3, Thiên ưu 8, GS9, Nhị ưu số 7,...).  

2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng và chưa chín sáp. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Cần lưu ý:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

4. Trên cây bưởi:

- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kamai 730EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 18 tháng 5 năm 2017 đến ngày 24 tháng 5 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

3,5 - 8,5

12,5 - 22

762,3

713,6

48,7

170,9

48,7

Đoan Hùng, Phù Ninh, Yên Lập, Tân Sơn, Cẩm Khê

2

Rầy các loại

34 - 160

240 - 595; CB 1050(YL)

107,1

107,1

39,6

Yên Lập

3

Bọ xít dài

0,2 - 1,6

3

20,0

20,0

20,0

Tân Sơn

4

Bọ cánh tơ

Chè

2,1 – 4

6 - 10

1.221,8

1.155,6

66,2

254,4

66,2

Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập

5

Bọ xít muỗi

2,4 – 4

5 - 14

930,1

899,0

31,1

273,0

31,1

Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Đoan Hùng

6

Rầy xanh

1,6 - 4,5

6 - 12

1.926,4

1.719,7

206,8

1.102,7

Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng

7

Bệnh khô vằn

Ngô

1,8 - 3,3

14 - 15,5

63,8

63,8

-72,7

Phù Ninh, Đoan Hùng

                                                                                                                                                                                     

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...