SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 20/TB – BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 17 tháng 05 năm 2017
|
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 11 tháng 05 năm 2017 đến ngày 17 tháng 05 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung
bình 26,5 - 27,50C,
Cao 33 - 350C, Thấp 23 - 250C.
Nhận
xét khác: Đầu kỳ đêm và sáng sớm có mưa rào, có nơi có dông rải rác, trưa chiều giảm mây trời nắng; cuối kỳ đêm có mưa
rải rác, ngày giảm mây trời nắng. Cây
trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa trung
|
Diện
tích: 11.135 ha
|
Sinh
trưởng: Chín - thu hoạch.
|
- Lúa
muộn
|
Diện
tích: 25.836 ha
|
Sinh
trưởng: Ngậm sữa - chắc xanh - đỏ đuôi
|
- Ngô
xuân
|
Diện
tích: 5.768 ha
|
Sinh
trưởng: Chín sữa - chín sáp
|
- Rau các loại
|
Diện
tích: 4.414 ha
|
Sinh
trưởng: Cây con – PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa:
- Rầy các loại:
Diện tích nhiễm 528,7 ha (nhiễm nhẹ 355,6 ha; nhiễm trung bình 173,1 ha). Diện
tích đã phòng trừ 173,1 ha. Mật độ rầy phổ biến 40 - 160 con/m2, cao 320 -
1.200 con/m2, cục bộ 1.600 - 2.100 con/m2 (Yên lập, Thanh Ba); phát dục chủ yếu
tuổi 4,5.
-
Bệnh khô vằn: Bệnh
phát sinh gây hại ở hầu hết các huyện; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ
hại nặng. Tỷ lệ bệnh phổ biến 2,3 - 7,0%, cao 12,0 - 22,4%, cục bộ 40,2 % (Đoan
Hùng). Diện
tích nhiễm 1.735,1 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 1.564,8 ha, nhiễm trung bình 121,6 ha, nhiễm nặng 48,7 ha (Đoan Hùng).
Diện tích đã phòng trừ 170,3 ha.
- Bọ xít dài: Diện tích nhiễm 196,2 ha
(chủ yếu nhiễm nhẹ ) tại huyện Yên Lập, Tân Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,8 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2.
- Ngoài ra: Bệnh bạc lá, sâu đục thân hại rải rác.
2. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại tại huyện Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ búp hại
phổ biến 2,2
- 4,0%, cao 5,0 - 10%. Diện tích nhiễm 636,5 ha (nhiễm nhẹ 593,3 ha; nhiễm
trung bình 43,2 ha). Diện tích đã phòng trừ 43,2 ha.
- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.517 ha (chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Tân
Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa. Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,2 -
3,0%, cao 6,0 - 9,0%.
- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 1.417 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Thanh Sơn, Tân
Sơn Thanh Ba,, Đoan Hùng , Hạ Hòa, Yên Lập. Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,5 - 4,2%, cao 6,0
- 10%.
- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và
gây hại rải rác.
3. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn phát sinh và
gây hại nhẹ tại huyện Phù Ninh, Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 2,4 - 8,0%, cao 12 - 17,2%. Diện tích nhiễm 50,2ha
(chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Ngoài ra: Chuột
hại cục bộ. Sâu đục thân, bắp, bệnh
đốm lá hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, rệp, sâu ăn lá, bọ xít, câu cấu xanh, sâu nhớt
phát sinh gây hại nhẹ trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bọ xít
nâu hại rải rác trên cây nhãn, vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh chết ngược, sâu
ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: Trong thời gian tới rầy tiếp tục chuyển lứa, tích lũy và gia tăng mật độ,
gây hại trên trà muộn; mức độ hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây cháy chòm, cháy ổ nếu không
được phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Tân Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Yên
Lập, …
-
Bệnh khô vằn: Bệnh khô vằn sẽ tiếp tục phát triển và gây hại trên trà
muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Các huyện cần lưu ý: Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm
Khê, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Tân Sơn, Yên Lập, ...
-
Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt, bệnh bạc lá,
đốm sọc VK... gây hại rải rác; lưu ý
bệnh đạo ôn cổ bông đối diện tích lúa ngậm sữa.
3. Trên cây ngô: Chuột gây hại cục bộ. Bệnh khô vằn, bệnh
đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ rải rác.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít, rệp,
sâu ăn lá, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít
nâu hại rải rác trên nhãn, vải.
6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh
đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết ngược, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây
hại rải rác trên cây keo, bạch đàn; sâu ong hại trên cây mỡ.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và
phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh đến ngưỡng, trong đó lưu ý:
- Rầy nâu, rầy lưng
trắng: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ
rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ
bằng các thuốc trừ rầy dạng tiếp xúc (Ví dụ: Excel Basa 50EC, Nibas 50EC, Victory
585 EC, Rockfos 550 EC,...), khi phun nhất thiết phải rẽ băng rộng từ
0,6 - 0,8 mét, phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc
trừ bệnh khô vằn (Ví dụ: Cavil 50WP,
Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...).
2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân cho cây ngô. Chỉ phun
phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích
cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên chè: Cần
lưu ý:
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG,
Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như:
Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
4. Trên cây bưởi:
- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Kamai 730EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green
6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị
hại sử dụng
các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide 46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP,
Batocide 12WP,....
-
Rệp sáp: Khi
cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron
50EC, Actara 25WG,...
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải
thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 11 tháng 5 năm 2017 đến ngày 17 tháng 5 năm 2017)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa trung
|
3,7
|
14,4
|
50
|
50
|
|
|
|
-1081,6
|
|
Đoan Hùng
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn
|
2,3 - 7
|
12 - 22,4; CB40,2(ĐH)
|
1.685,1
|
1.514,8
|
121,6
|
48,7
|
|
-492,4
|
170,3
|
13/13 huyện
|
3
|
Bọ xít dài
|
0,4 - 1,8
|
2 - 3
|
196,2
|
196,2
|
|
|
|
148,5
|
|
Yên Lập, Tân Sơn
|
4
|
Rầy các loại
|
40 - 160
|
320 - 1.200; CB1.600 - 2.100(YL, TB)
|
528,7
|
355,6
|
173,1
|
|
|
-163,1
|
173,1
|
Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa,
Đoan Hùng
|
5
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
2,2 - 4
|
5 - 10
|
636,5
|
593,3
|
43,2
|
|
|
216,1
|
43,2
|
Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba,
Cẩm Khê, Đoan Hùng
|
6
|
Bọ cánh tơ
|
1,2 - 3
|
6 - 9
|
1.517
|
1.517
|
|
|
|
260,1
|
|
Đoan Hùng, Tân Sơn, Yên
Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa
|
7
|
Rầy xanh
|
1,5 - 4,2
|
6 - 10
|
1.417
|
1.417
|
|
|
|
18,8
|
|
Thanh Sơn, Tân Sơn,Thanh
Ba, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập
|
8
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
2,4 - 8
|
12 - 17,2
|
50,2
|
50,2
|
|
|
|
-68
|
|
Phù Ninh, Đoan Hùng
|