Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 20
Toàn tỉnh - Tháng 5/2016

(Từ ngày 19/05/2016 đến ngày 25/05/2016)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  20 /TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 25 tháng 05 năm 2016

                           

 Kính gửi:   - Cục Bảo vệ thực vật;

                                                  - Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 19 tháng 5 đến ngày 25 tháng 5 năm 2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 28 - 300C, Cao 32 - 340C, Thấp 24 - 260C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, có lúc có mưa vừa đến mưa to. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa sớm

Diện tích: 951,0 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Lúa trung

Diện tích: 11.932,0 ha

Sinh trưởng: Đỏ đuôi - chín

- Lúa muộn

Diện tích: 24.217,3 ha

Sinh trưởng:  Chắc xanh - đỏ đuôi

- Ngô xuân

Diện tích: 5.383,7 ha

Sinh trưởng: Chín sữa - chín sáp

- Chè

Diện tích: 16.781,6 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch

- Cây bưởi:

Diện tích: 2.079,3 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: phát sinh gây hại ở tất cả các huyện, thành, thị; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ rầy phổ biến 56 - 227com/m2, cao 352 - 960 con/m2, cục bộ 1200 - 2032 con/m2 (Việt Trì, Phù Ninh); phát dục chủ yếu tuổi 1,2. Mật độ ổ trứng trên trà muộn phổ biến 4 - 21 ổ/m2, cao 32 - 160 ổ/m2.

- Bệnh khô vằn: phát sinh gây hại diện rộng ở hầu hết các huyện, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 3 - 9,3%, cao 11,1 - 28,6%, cục bộ 38,8 - 44,1% (Việt Trì)

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Cẩm Khê, Việt Trì, Hạ Hòa, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,0%, cao 4,1 - 11,9%.

-  Bọ xít dài: Xuất hiện và gây hại nhẹ trên trà lúa muộn tại Tân Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,4%, cao 2 - 4%.

- Ngoài ra: Sâu đục thân, bệnh đen lép hạt, .. hại rải rác.

2. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại nhẹ tại Đoan Hùng, Phù Ninh, Tân Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,9%, cao 6 - 15,3%.

- Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân bắp, bệnh đốm lá phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây hại tại các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 3,7%, cao 6 - 14%.

- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê. Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 3,2%, cao 4,2 - 8%.

- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê. Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 3,2%, cao 4 - 8%.

- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,4%, cao 4 - 12%.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả:

- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại nhẹ đến trung bình trên bưởi Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 1,4%, cao 12,4%.

- Bọ xít nâu: Phát sinh gây hại nhẹ trên nhãn vải tại huyện Cẩm Khê. Mật độ phổ biến 0,09 con/cành; cao 1,6 con/cành.

- Ngoài ra: Rệp sáp, sâu vẽ bùa, sâu ăn lá, bệnh loét, bệnh chảy gôm hại rải rác trên cây bưởi.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa muộn:

- Rầy các loại: tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ gây hại trên lúa muộn; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm, cháy ổ.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc VK: Trong điều kiện thời tiết có mưa giông, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp.

 - Bệnh khô vằn: Phát sinh và phát triển gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Ngoài ra: Sâu đục thân  hại cục bộ. Bọ xít dài, bệnh đen lép hạt, bệnh sinh lý, .. hại rải rác.

2. Trên ngô: Sâu đục thân bắp, chuột, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn hại nhẹ.

3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá, bệnh thối búp chè hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ; các đối tượng bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu vẽ bùa, rệp sáp, sâu ăn lá hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu hại nhẹ trên nhãn vải.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa muộn: Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) theo Văn bản số 4848/KH-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh. Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam. Sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc mạnh, khi phun nhất thiết phải rẽ băng rộng từ 0,8 - 1 mét, phun kỹ vào gốc lúa (Ví dụ: Excel Basa 50EC, Nibas 50EC,...).

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).

- Ngoài ra: Theo dõi và phòng trừ kịp thời sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt, bệnh sinh lý,....

2. Trên ngô: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng phát hiện và phòng trừ kịp thời các đối tượng. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô. Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

3. Trên chè: Chăm sóc theo quy trình sản xuất chè an toàn, áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón phân đầy đủ cân đối, trồng cây che bóng với mật độ hợp lý. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên chè.

* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp. Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng kịp thời./.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

- Lưu: KT.

CHI CỤC TRƯỞNG

Phan Văn Đạo


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 19 tháng 5  năm 2016 đến ngày 25 tháng 5 năm 2016)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ - TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa

3,0 - 9,3

11,1 - 28,6; Cục bộ 38,8 - 44,1

3309,1

3305,4

3,7

+2992,1

412

13/13 huyện

2

Bệnh bạc lá

0,1 - 1,0

4,1 - 11,9

3,5

3,5

+3,5

3,5

Cẩm Khê, Hạ Hòa, Việt Trì, Yên Lập

3

Rầy các loại

56 - 227

352 - 960; Cục bộ 1200 - 2032

1030,7

1030,7

+1030,7

 9,7

13/13 huyện

4

Bọ xít dài

0,2 - 0,4

2 - 4

47,7

47,7

+12,7

3,5

Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa

5

Bệnh khô vằn

Ngô

0,5 - 2,9

6 - 15,3

118,2

118,2

+83,9

Đoan Hùng, Phù Ninh, Tân Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa

6

Bọ cánh tơ

Chè

0,7 - 3,7

6 - 14

1256,9

1256,9

+660,6

226,8

Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng,, Thanh Sơn

7

Bọ xít muỗi

0,6 - 3,2

4,2 - 8

420,4

420,4

+18,2

Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê

8

Nhện đỏ

0,4 - 1,4

4 - 12

234,9

234,9

-275,7

82,9

Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa

9

Rầy xanh

0,7 - 3,2

4 - 8

1398,2

1398,2

+680,6

218,2

Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Ba, Cẩm Khê

10

Nhện đỏ

Bưởi

1,4

12,4

163,2

163,2

+163,2

81,6

Đoan Hùng

11

Bọ xít nâu

Nhãn vải

0,09

1,6

1,9

1,9

+1,9

Cẩm Khê

ơ                                                                                                                              

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...