SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 19 /TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 18 tháng 05 năm 2016
|
Kính gửi:
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 12 tháng 5 đến ngày 18 tháng 5 năm 2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt
độ: Trung bình 28 - 300C, Cao 32 - 340C, Thấp 24 - 260C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, có lúc có mưa. Cây
trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa sớm
|
Diện
tích: 951,0 ha
|
Sinh
trưởng: Chắc xanh - chín thu hoạch
|
- Lúa trung
|
Diện
tích: 11.932,0 ha
|
Sinh
trưởng: Chín sáp- đỏ đuôi
|
- Lúa muộn
|
Diện
tích: 24.217,3 ha
|
Sinh
trưởng: Trỗ - chín sữa
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.383,7
ha
|
Sinh
trưởng: Làm hạt
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781,6
ha
|
Sinh
trưởng: Phát triển búp - thu hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích: 2.079,3
ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển quả non
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: phát
sinh gây hại ở tất cả các huyện, thành, thị; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật
độ rầy phổ
biến 100 - 400 com/m2, cao 700 - 1800 con/m2, cục bộ 2000
- 3000 con/m2 (Cẩm Khê, Việt Trì, Đoan Hùng); phát dục chủ yếu tuổi 4,5.
Mật độ ổ trứng trên trà trung và trà muộn phổ biến 11 - 25 ổ/m2, cao
80 - 160 ổ/m2.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: phát sinh và gây hại tại các huyện Cẩm Khê, Việt Trì, Hạ Hòa,
Phù Ninh, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ
hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,4%, cao 4,0 - 12%, cục bộ 19,6 - 22,6%
(Cẩm Khê), cá biệt 40,7% (Việt Trì).
- Bệnh khô vằn: phát sinh gây hại diện rộng ở
hầu hết các huyện, mức độ hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 3 - 10,2%, cao 14 - 38,7%,
cục bộ 40 - 45% (Thanh Sơn, Việt Trì)
- Bệnh sinh lý: Phát sinh và gây hại trên trà
lúa muộn tại Tân Sơn; mức độ hại nhẹ. Tỷ lệ
hại phổ biến 0,9%, cao 10%.
- Ngoài ra: Sâu đục
thân, bọ xít dài, chuột, .. hại rải rác.
2. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại nhẹ tại
Đoan Hùng, Phù Ninh, Tân Sơn, Hạ Hòa. Tỷ
lệ hại phổ biến 0,5 - 3%, cao 6 - 16,7%.
- Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân
bắp, sâu cắn lá, bệnh đốm lá, rệp cờ phát
sinh và gây hại rải rác.
3. Trên chè:
- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại
tại các huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh
Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba; mức độ hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 4,5%, cao 6 - 10%.
- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây
hại tại các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân
Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,3
- 4,7%, cao 8 - 16%.
- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba. Tỷ lệ hại phổ
biến 2,2 – 4,9%, cao 12 - 16%.
- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba. Tỷ lệ hại phổ
biến 0,9 - 2,3%, cao 4,0 - 8%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám
phát sinh và gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại
nhẹ trên bưởi Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,8%, cao 5,2%.
- Ngoài ra: Rệp sáp, sâu vẽ bùa,
sâu ăn lá, bệnh loét, bệnh chảy gôm hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp:
Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô
cành lá hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: tiếp
tục tích lũy và gia tăng mật độ gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm, cháy ổ.
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc VK: Trong điều kiện thời tiết có mưa giông, bệnh tiếp tục phát triển,
lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên các
ruộng xanh tốt, lá rậm rạp.
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và phát triển gây
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều
đạm và bón phân không cân đối.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, bệnh sinh lý hại cục bộ. Bọ xít dài, bệnh
đen lép hạt,.. hại nhẹ.
2. Trên ngô: Sâu đục thân, chuột, sâu ăn lá,
sâu xám, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn hại nhẹ.
3. Trên chè: Rầy
xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thối búp hại nhẹ. Bệnh đốm nâu,
đốm xám, bệnh phồng lá chè hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện
đỏ hại nhẹ; các đối tượng bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu vẽ bùa, rệp sáp, sâu ăn lá hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô
cành lá hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa: Đẩy mạnh ứng dụng quản lý
dịch hại tổng hợp (IPM) theo Văn bản số 4848/KH-UBND ngày 23/11/2015 của UBND
tỉnh. Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ
sâu bệnh vượt ngưỡng.
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy
trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ
bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử
dụng ở Việt Nam:
Giai đoạn lúa non
đến chín sữa, sử dụng các loại thuốc có tác dụng nội hấp, lưu dẫn, phun không
cần rẽ băng (Ví dụ: Babsac 600 EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC,
Hichespro 500WP, ...).
Giai đoạn chắc xanh
trở đi, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc mạnh, khi phun nhất thiết
phải rẽ băng rộng từ 0,8 - 1 mét, phun kỹ vào gốc lúa (Ví dụ: Excel Basa
50EC,
Nibas 50EC,...).
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các
thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc
BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
- Bệnh khô vằn: Khi phát
hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ bằng các thuốc
trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL,
Valivithaco 5SL, ...).
- Ngoài
ra: Theo dõi và phòng trừ kịp thời sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt,
bệnh sinh lý,....
2. Trên ngô: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng phát hiện và phòng
trừ kịp thời các đối tượng. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô.
Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
3. Trên chè: Chăm sóc theo quy trình
sản xuất chè an toàn, áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón
phân đầy đủ cân đối, trồng cây che bóng với mật độ hợp lý. Chỉ phun phòng trừ
với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc
đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng
đối tượng đăng ký trên chè.
*
Ngoài ra: Theo dõi chặt
chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp. Phun trừ các ổ sâu bệnh đến
ngưỡng kịp thời./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Lưu: KT.
|
CHI CỤC
TRƯỞNG
Phan Văn
Đạo
|
DIỆN TÍCH,
MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 12 tháng 5 năm 2016 đến ngày 18 tháng 5 năm 2016)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ - TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa
|
3 - 10,2
|
14 - 38,7, cục bộ 40 - 45
|
5.030,5
|
4.973,1
|
57,4
|
|
|
1.146,1
|
13/13 huyện
|
2
|
Bệnh bạc lá
|
|
0,4 - 2,4
|
4 - 12, cục bộ 19,6 - 22,6, cá biệt 40,7
|
200,6
|
196,9
|
3,7
|
|
|
49,5
|
Việt Trì, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Yên Lập,
Đoan Hùng
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
|
0,9
|
10
|
44,3
|
44,3
|
|
|
|
|
Tân Sơn
|
4
|
Rầy các loại
|
|
100 - 400
|
700 - 1800, cục bộ 2000 - 3000
|
1.536,9
|
1.536,9
|
|
|
|
150,7
|
13/13 huyện
|
5
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
0,5 - 3
|
6 - 16,7
|
110,0
|
110,0
|
|
|
|
|
Đoan Hùng, Phù Ninh, Tân Sơn, Hạ Hòa
|
6
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
1,3 - 4,7
|
8 - 16
|
1.459,9
|
1.459,9
|
|
|
|
|
Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba
|
7
|
Bọ xít muỗi
|
|
0,9 - 2,3
|
4 - 8
|
584,1
|
584,1
|
|
|
|
|
Đoan Hùng, Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba
|
8
|
Nhện đỏ
|
|
2,2 - 4,9
|
12 - 16
|
583,2
|
583,2
|
|
|
|
152,0
|
Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba
|
9
|
Rầy xanh
|
|
1 - 4,5
|
6 - 10
|
1.026,7
|
1.026,7
|
|
|
|
152,0
|
Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba
|
10
|
Nhện đỏ
|
Bưởi
|
0,8
|
5,2
|
81,6
|
81,6
|
|
|
|
81,6
|
Đoan Hùng
|
ơ