CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
Số:
18/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày
04 tháng 5 năm 2016
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 02/5 đến ngày 08/5/2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28 - 300C. Cao:
350C. Thấp: 260C.
Độ ẩm trung bình: 70 - 80%,
Cao: 85%. Thấp: 65%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đêm không mưa, ngày nắng. Cây
trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa xuân muộn: Diện tích: 1.999,9 ha; GĐST: Làm đòng – đòng già.
- Ngô: Diện tích:
510 ha; GĐST: xoáy nõn – trỗ cờ.
- Chè: Diện tích: 1.614
ha ; Giống: …..; GĐST: Phát triển búp.
- Bồ đề: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN
ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân muộn: Làm đòng – đòng già.
|
Rầy các loại
|
320,4
|
1400
|
T1- T2
|
Rầy các loại (trứng)
|
28,9
|
210
|
|
Bọ xít dài
|
0,18
|
1,0
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
2,5
|
9,6
|
|
Bệnh Khô vằn
|
0,47
|
5,0
|
C1
|
Chuột
|
0,29
|
2,4
|
|
Ngô: Xoáy nõn – Trỗ cờ.
|
Sâu cắn lá
|
0,09
|
1,0
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
1,0
|
6,7
|
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,53
|
4,0
|
|
Chè: Phát triển búp
|
Bệnh đốm nâu
|
0,8
|
4,0
|
|
Bọ cánh tơ
|
4,5
|
12
|
|
Bọ xít muỗi
|
2,13
|
4,0
|
|
Nhện đỏ
|
4,3
|
10
|
|
Rầy xanh
|
3,6
|
14
|
|
Bồ đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN
CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy
các loại
|
Lúa xuân muộn: Làm đòng – đòng già.
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
320,4
|
1400
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28,9
|
210
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít dài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,18
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,5
|
9,6
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
Khô vằn
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
0,47
|
5,0
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,29
|
2,4
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cắn lá
|
Ngô: Xoáy nõn –
trỗ cờ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,09
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
6,7
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,53
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,8
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,5
|
12
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,13
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,3
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,6
|
14
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
Bồ đề: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ
PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 02/5 đến ngày 08/5/2016)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ,
Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Rầy các loại
|
Lúa xuân muộn: Làm đòng – đòng già.
|
320,4
|
1400
|
180,7
|
180,7
|
|
|
|
|
|
2
|
Rầy các loại (trứng)
|
28,9
|
210
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bọ xít dài
|
0,18
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
2,5
|
9,6
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bệnh Khô vằn
|
0,47
|
5,0
|
|
|
|
|
- 62,9
|
|
|
6
|
Chuột
|
0,29
|
2,4
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sâu cắn lá
|
Ngô: Xoáy nõn – trỗ cờ.
|
0,09
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sâu đục thân, bắp
|
1,0
|
6,7
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,53
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè: Phát
triển búp
|
0,8
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Bọ cánh tơ
|
4,5
|
12
|
438,8
|
316,1
|
122,7
|
|
- 206,8
|
122,7
|
|
12
|
Bọ xít muỗi
|
2,13
|
4,0
|
|
|
|
|
- 6,7
|
|
|
13
|
Nhện đỏ
|
4,3
|
10
|
200,1
|
|
|
|
- 206,8
|
|
|
14
|
Rầy xanh
|
3,6
|
14
|
522,9
|
316,1
|
206,8
|
|
+ 316,1
|
206,8
|
|
|
|
Bồ đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích
nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN
XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa xuân muộn:
+ Rầy các loại gây hại nhẹ - trung bình,
mật độ trung bình 300 – 350 con/m2, cao 1200 – 1400 con/m2,
cục bộ 1600 – 2000 con/m2. Mật độ ổ trứng trung bình 20 – 30 ổ/m2,
cao cục bộ 210 ổ/m2.
+ Bọ xít dài: xuất hiện và gây hại rải
rác.
+ Bệnh vàng lá sinh lý: gây hại nhẹ trên diện rộng.
+ Bệnh khô vằn: gây hại nhẹ rải rác.
+ Bệnh đạo ôn: Hiện tại trên đồng ruộng
không xuất hiện vết mới của bệnh đạo ôn.
+ Chuột: gây hại nhẹ, tập trung tại các
ruộng ven đồi, gần khu nghĩa trang,...
- Trên ngô: Sâu cắn lá, sâu đục thân, bắp,
bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ rải rác.
- Trên chè:
+ Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện
đỏ gây hại nhẹ.
+ Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.
- Trên bồ đề: Hiện tại chưa phát
hiện đối tượng gây hại, tiếp tục theo dõi trong thời gian tới.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa:
+ Rầy các loại: Trứng rầy tiếp tục nở, mật
độ rầy gia tăng nhanh và gây hại, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng
nếu không được phòng trừ kịp thời. Các xã
cần chú ý: Thạch Kiệt, Mỹ Thuận, Thu Cúc, Long
Cốc, Lai Đồng, Tân Sơn, Vinh Tiền, Đồng Sơn, Kim Thượng,...
+ Bọ xít dài: Gây hại nhẹ - trung bình.
+ Bệnh vàng lá sinh lý, bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ - trung bình.
+ Bệnh đạo ôn: Hiện nay trên đồng ruộng đã có nguồn bệnh, do đó trong điều
kiện thời tiết âm u, sương mù và mưa
phùn, bệnh đạo ôn có khả năng lây lan phát triển mạnh, đặc biệt trên các giống
BC 15, KD, Nếp, HT, ... và trên các ruộng xanh tốt, bón thừa đạm.
+ Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình tại các ruộng ven kênh mương,
gần nghĩa trang, ven đồi, ...
+ Ngoài
ra: sâu đục thân, bọ xít đen, châu chấu, ... gây hại rải rác.
- Trên
ngô: Sâu cắn lá, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.
- Trên
chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình.
Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên lúa xuân muộn:
+ Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ
rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần
tiến hành phòng trừ bằng bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong Danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory 585 EC, Nibas 50
EC, Rockfos 550 EC, Babsac 600 EC, ...), pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao
bì.
+ Bệnh đạo ôn: Tăng cường kiểm tra đồng
ruộng. Khi phát hiện ruộng có bệnh mới xuất hiện, cần dừng ngay việc bón các
loại phân hóa học, không phun phân bón lá và thuốc kích thích sinh trưởng.
Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5% cần tiến hành phun thuốc ngay. Chú ý: sử
dụng các loại thuốc có trong danh mục được phép sử dụng, ví dụ một số thuốc như
Katana 20SC, Sieubem 777WP, Funhat 40WP, ... pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ
bao bì. Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần, cách nhau 5 – 7 ngày, phun kỹ cho
thuốc tiếp xúc đều trên lá.
+ Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại
trên 20%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng
ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil
50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha
và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Ngoài ra, cần chú ý phòng trừ các đối tượng như: Chuột, sâu đục
thân, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn bằng các loại thuốc đặc hiệu./.
- Trên ngô: Tập trung chăm sóc và chỉ phun phòng trừ với những diện
tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng
ký trên ngô. Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Tích cực diệt chuột
bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
- Trên cây chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời
gian cách ly thuốc khi phun.
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Etofenprox, Emamectin benzoate, (Ví
dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|