Thông báo sâu bệnh kỳ 15
Tân Sơn - Tháng 4/2016

(Từ ngày 11/04/2016 đến ngày 17/04/2016)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

Số: 15/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 13 tháng 4 năm 2016

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 11/4  đến ngày 17/4/2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 24 - 280C. Cao: 330C. Thấp: 220C.

Độ ẩm trung bình: 70 - 80%, Cao: 85%. Thấp: 65%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Thời tiết đêm không mưa, sáng sớm có sương, ngày nắng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn:  Diện tích: 1.999,9 ha; GĐST:  Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ.

- Ngô:  Diện tích: 510 ha; GĐST: 4- 8 lá.

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển búp.

- Bồ đề: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh – đẻ nhanh rộ

Bệnh đạo ôn lá

0,45

2,1

C1 – C3

Rầy các loại

10,03

70

Rầy các loại (trứng)

5,95

42

Ruồi đục nõn

1,71

11,5

Chuột

0,38

2,2

Ngô: 4 - 8 lá

Sâu cắn lá

0,15

1,0

Chè: Phát triển búp

Bệnh đốm nâu

2,13

6,0

Bệnh đốm xám

0,53

4,0

Bọ cánh tơ

2,93

6,0

Bọ xít muỗi

2,4

6,0

Nhện đỏ

3,6

10

Rầy xanh

3,07

8,0

Bồ đề: Phát triển thân lá


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh đạo ôn lá

 Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ

x

X

0,45

2,1

Rầy các loại

10,03

70

Rầy các loại (trứng)

5,95

42

Ruồi đục nõn

1,71

11,5

Chuột

0,38

2,2

Sâu cắn lá

Ngô: 4 - 8 lá

0,15

1,0

Bệnh đốm nâu

Chè: Phát triển búp

2,13

6,0

Bệnh đốm xám

0,53

4,0

Bọ cánh tơ

2,93

6,0

Bọ xít muỗi

2,4

6,0

Nhện đỏ

3,6

10

Rầy xanh

3,07

8,0

Sâu xanh

Bồ đề: Phát triển thân lá

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 11/4 đến ngày 17/4/2016) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đạo ôn lá

Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ

0,45

2,1

- 35,4

2

Rầy các loại

10,03

70

3

Rầy các loại (trứng)

5,95

42

4

Ruồi đục nõn

1,71

11,5

82,9

82,9

+ 63,8

5

Chuột

0,38

2,2

- 35,4

6

Sâu cắn lá

Ngô: 4 – 8 lá

0,15

1,0

7

Bệnh đốm nâu

Chè: Phát triển búp

2,13

6,0

8

Bệnh đốm xám

0,53

4,0

9

Bọ cánh tơ

2,93

6,0

206,8

206,8

- 109,3

10

Bọ xít muỗi

2,4

6,0

116

116

11

Nhện đỏ

3,6

10

200,1

200,1

12

Rầy xanh

3,07

8,0

316,1

316,1

- 6,7

Bồ đề: Phát triển thân lá

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn:

+ Bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại, tỷ lệ hại trung bình 0,45%, cao 2,1%, cục bộ ổ nhỏ 22% (diện tích nhiễm 1 sào (360m2) trên giống Nếp thơm) tại khu Bình Thọ 2 – Thạch Kiệt (trên ruộng nhiễm nặng này đã được xử lý thuốc phun trừ vào ngày 12/4).

+ Ruồi đục nõn gây hại nhẹ.

+ Rầy các loại xuất hiện và tích lũy dần mật độ gây hại.

- Trên ngô: Sâu cắn lá gây hại rải rác.

- Trên chè:

+ Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ.

+ Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.

- Trên bồ đề: Hiện tại chưa phát hiện đối tượng gây hại, tiếp tục theo dõi trong thời gian tới.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

          - Trên lúa:

+ Bệnh đạo ôn: Hiện nay trên đồng ruộng đã có nguồn bệnh, do đó trong điều kiện thời tiết  âm u, sương mù và mưa phùn, bệnh đạo ôn có khả năng lây lan phát triển mạnh, đặc biệt trên các giống BC 15, KD, Nếp, HT, ... và trên các ruộng xanh tốt, bón thừa đạm.

+ Rầy các loại: tiếp tục tích lũy mật độ gây hại.

+ Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình tại các ruộng ven kênh mương, gần nghĩa trang, ven đồi, ...

          + Ngoài ra: ruồi đục nõn, bọ xít, châu chấu gây hại rải rác.

          - Trên ngô: Sâu cắn lá gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.

          - Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Trên lúa xuân muộn:

+ Bệnh đạo ôn: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng. Khi phát hiện ruộng có bệnh mới xuất hiện, cần dừng ngay việc bón các loại phân hóa học, không phun phân bón lá và thuốc kích thích sinh trưởng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5% cần tiến hành phun thuốc ngay. Chú ý: sử dụng các loại thuốc có trong danh mục được phép sử dụng, ví dụ một số thuốc như Katana 20SC, Sieubem 777WP, Funhat 40WP, ... pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần, cách nhau 5 – 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

+ Rầy các loại: tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

+ Chuột: tranh thủ thời tiết không mưa tiến hành rải bả đánh chuột tập trung và kết hợp các biện pháp diệt chuột khác.

- Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly thuốc khi phun.

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

Người tập hợp

            Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

Đinh Thanh Bình

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...