Thông báo sâu bệnh kỳ số 16
Tân Sơn - Tháng 4/2016

(Từ ngày 18/04/2016 đến ngày 24/04/2016)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

Số: 16/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 20 tháng 4 năm 2016

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 18/4  đến ngày 24/4/2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 24 - 260C. Cao: 280C. Thấp: 200C.

Độ ẩm trung bình: 70 - 80%, Cao: 85%. Thấp: 65%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Thời tiết đêm không mưa, sáng sớm có sương, ngày nắng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn:  Diện tích: 1.999,9 ha; GĐST:  Đẻ nhánh rộ- cuối đẻ- đứng cái.

- Ngô:  Diện tích: 510 ha; GĐST: 5 lá- xoáy nõn.

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát triển búp.

- Bồ đề: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh rộ- cuối đẻ- đứng cái.

Bệnh đạo ôn lá

0,5

2,4

C1 – C3

Chuột

0,3

2,3

Rầy các loại

33,6

210,0

TT

Trứng rầy

17,7

105,0

Ruồi đục nõn

1,6

10,0

Ngô: 5 lá- xoáy nõn

Sâu cắn lá

0,3

1,0

Chè: Phát triển búp

Bệnh đốm nâu

1,6

6,0

Bệnh đốm xám

1,5

4,0

Bọ cánh tơ

3,9

12,0

Bọ xít muỗi

2,0

6,0

Nhện đỏ

1,5

6,0

Rầy xanh

3,2

8,0

Bồ đề: Phát triển thân lá


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh đạo ôn

 Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh rộ- cuối đẻ- đứng cái

x

x

0,5

2,4

Chuột

0,3

2,3

Rầy các loại

33,6

210,0

Trứng rầy

17,7

105,0

Ruồi đục nõn

1,6

10,0

Sâu cắn lá

Ngô: 5 lá- xoáy nõn

0,3

1,0

Bệnh đốm nâu

Chè: Phát triển búp

1,6

6,0

Bệnh đốm xám

1,5

4,0

Bọ cánh tơ

3,9

12,0

Bọ xít muỗi

2,0

6,0

Nhện đỏ

1,5

6,0

Rầy xanh

3,2

8,0

Sâu xanh

Bồ đề: Phát triển thân lá

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 18/4 đến ngày 24/4/2016) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đạo ôn

Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh rộ- cuối đẻ- đứng cái.

1- 2

2,4

-19,1

2

Chuột

0,5- 1

2,3

-35,4

3

Rầy các loại

30- 50

210,0

4

Trứng rầy

20- 40

105,0

5

Ruồi đục nõn

3- 6

10,0

63,6

63,6

+63,6

6

Sâu cắn lá

Ngô: 5 lá- xoáy nõn

0,2- 0,5

1,0

7

Bệnh đốm nâu

Chè: Phát triển búp

2- 4

6,0

8

Bệnh đốm xám

0-2

4,0

9

Bọ cánh tơ

5- 10

12,0

522,9

522,9

+316,2

10

Bọ xít muỗi

2- 4

6,0

116,0

116,0

11

Nhện đỏ

2- 4

6,0

-406.9

12

Rầy xanh

2- 4

8,0

322,8

322,8

+316,1

Bồ đề: Phát triển thân lá

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn:

+ Bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại, mức độ hại nhẹ rải rác, cục bộ ổ nhỏ 15% (diện tích nhiễm 1 sào trên giống Nếp thơm) tại khu Bình Thọ 2 - Thạch Kiệt (ruộng  được phòng trừ đã ra lá mới).

+ Ruồi đục nõn gây hại nhẹ.     

+ Rầy các loại xuất hiện và tích lũy dần mật độ gây hại.

+ Chuột gây hại nhẹ rải rác.

- Trên ngô: Sâu cắn lá gây hại rải rác.

- Trên chè:

+ Bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình.

+ Rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ.

+ Bệnh đốm nâu, đốm xám và nhện đỏ gây hại rải rác.

- Trên bồ đề: Hiện tại chưa phát hiện đối tượng gây hại, tiếp tục theo dõi trong thời gian tới.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

          - Trên lúa:

+ Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết  âm u, sương mù và mưa phùn, bệnh đạo ôn có khả năng lây lan phát triển mạnh, đặc biệt trên các giống BC 15, KD, Nếp, HT, ... và trên các ruộng xanh tốt, bón thừa đạm.

+ Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ gây hại.

+ Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình tại các ruộng ven kênh mương, gần nghĩa trang, ven đồi, ...

          + Ngoài ra: Ruồi đục nõn, sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại rải rác.

          - Trên ngô: Sâu cắn lá gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.

          - Trên chè: Bọ cánh tơ và nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :                                                                             

- Trên lúa xuân muộn:

+ Bệnh đạo ôn: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng. Khi phát hiện ruộng có bệnh mới xuất hiện, cần dừng ngay việc bón các loại phân hóa học, không phun phân bón lá và thuốc kích thích sinh trưởng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5% cần tiến hành phun thuốc ngay. Chú ý: sử dụng các loại thuốc có trong danh mục được phép sử dụng, ví dụ một số thuốc như Katana 20SC, Sieubem 777WP, Funhat 40WP, ... pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần, cách nhau 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

+ Rầy các loại: Tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

+ Chuột: tranh thủ thời tiết không mưa tiến hành rải bả đánh chuột tập trung và kết hợp các biện pháp diệt chuột khác.

- Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly thuốc khi phun.

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

Người tập hợp

 

                     Nguyễn Hoài Linh


TRẠM TRƯỞNG

Đinh Thanh Bình


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...