Thông báo sâu bệnh kỳ 14
Tân Sơn - Tháng 4/2016

(Từ ngày 04/04/2016 đến ngày 10/04/2016)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

Số: 14/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 05 tháng 4 năm 2016

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 04/4  đến ngày 10/4/2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 23 - 250C. Cao: 280C. Thấp: 160C.

Độ ẩm trung bình: 80 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Ban ngày âm u, chiều và tối rải rác có mưa phùn nhỏ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn:  Diện tích: 1.999,89 ha; GĐST:  Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ.

- Ngô:  Diện tích: 510 ha; GĐST: 2- 6 lá.

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển mầm xuân.

- Bồ đề: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh

 Ruồi đục nõn

1.00

10.00

Ngô: 2-6 lá

Sâu xám

0.55

6.70

Chè: Thu hái búp

Bệnh đốm nâu

0.80

4.00

Bệnh đốm xám

0.66

4.00

Bệnh phồng lá

0.93

4.00

Bọ cánh tơ

1.33

4.00

Bọ xít muỗi

1.20

4.00

Nhện đỏ

0.66

4.00

Rầy xanh

1.73

6.00

Bồ đề: Phát triển thân lá


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

 Ruồi đục nõn

 Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh-đẻ nhánh rộ

1.00

10.00

Sâu xám

Ngô: 2-6 lá

0.55

6.70

B. đốm nâu

Chè: Thu hái búp

0.80

4.00

B. đốm xám

0.66

4.00

B. phồng lá

0.93

4.00

Bọ cánh tơ

1.33

4.00

Bọ xít muỗi

1.20

4.00

Nhện đỏ

0.66

4.00

Rầy xanh

1.73

6.00

Sâu xanh

Bồ đề: Phát triển thân lá

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 04/4 đến ngày 10/4/2016) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Ruồi đục nõn

Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh-đẻ nhánh rộ

2,5- 5

10.00

364.26

364.26

+364,26

2

Sâu xám

Ngô: 2-6lá

0,2- 0,5

6.70

3

B.đốm nâu

Chè: Thu hái búp

0- 2

4.00

4

B. đốm xám

0- 2

4.00

5

B. phồng lá

1- 2

4.00

6

Bọ cánh tơ

0- 2

4.00

7

Bọ xít muỗi

1- 2

4.00

8

Nhện đỏ

2- 4

4.00

9

Rầy xanh

2 - 4

6.00

206.79

206.79

+84,09

10

Sâu xanh

Bồ đề: Phát triển thân lá

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn: Ruồi đục nõn gây hại nhẹ, bệnh đạo ôn lá hại rải rác, chuột hại nhẹ cục bộ.

- Trên ngô: Sâu xám hại nhẹ rải rác.

- Trên chè:

+ Rầy xanh hại nhẹ.

+ Nhện đỏ, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, bệnh phồng lá, bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ rải rác.

- Trên bồ đề: Hiện tại chưa phát hiện đối tượng gây hại, tiếp tục theo dõi trong thời gian tới.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

          - Trên lúa:

          + Ruồi đục nõn, bọ trĩ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, tập trung tại các ruộng lúa xanh tốt, cấy dày.

+ Trong điều kiện thời tiết  âm u, sương mù và mưa phùn cần chú ý đến bệnh đạo ôn lá gây hại, đặc biệt trên các giống BC 15, KD, Nếp, ... và trên các ruộng xanh tốt, bón thừa đạm.

          + Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ.

          - Trên ngô: Sâu xám, chuột hại nhẹ.

          - Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh phồng lá, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Trên lúa xuân muộn:

+ Ruồi đục nõn, bọ trĩ: Bón phân cân đối, giữ nước xăm xắp trong ruộng. Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% thì sử dụng các loại thuốc có trong danh mục được phép sử dụng để phun theo hướng dẫn trên bao bì sản phẩm.

+ Bệnh đạo ôn: Bón phân cân đối, không bón thừa đạm. Khi ruộng bị bệnh thì ngừng bón phân, thuốc kích thích. Ruộng bị nhiễm bệnh có tỷ lệ lá hại trên 5% cần tiến hành phun thuốc trừ bệnh. Chú ý: sử dụng các lạo thuốc có trong danh mục được phép sử dụng, một số thuốc như Katana 20SC, Kansui 21,2WP, ...pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. 

- Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly thuốc khi phun.

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh phồng lá trong điều kiện nhiệt độ thấp, ẩm độ cao, trời âm u.

Người tập hợp

Phùng Xuân Dũng

TRẠM TRƯỞNG

Đinh Thanh Bình

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...