CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
Số: 12/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự
do- Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 22 tháng 3 năm
2016
|
THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 21/3 đến ngày 27/3/2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 23 - 250C. Cao: 280C.
Thấp: 160C.
Độ ẩm trung bình: 80 - 85%,
Cao: 95%. Thấp: 70%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Ban ngày trời nắng, chiều và tối rải rác có mưa phùn
nhỏ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân muộn: Diện tích: 1.957 ha; GĐST: Đẻ nhánh.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ;
Giống: …..; GĐST: Phát triển mầm xuân.
- Bồ đề: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN
ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh
|
Ốc bươu vàng (OBV)
|
0,33
|
2,0
|
|
Ruồi
đục nõn (RĐN)
|
0,89
|
6,7
|
|
Chè: Phát triển mầm xuân
|
Bệnh đốm nâu
|
1,87
|
6,0
|
|
Bệnh đốm xám
|
2,27
|
4,0
|
|
Bọ cánh tơ
|
4,0
|
8,0
|
|
Nhện đỏ
|
1,73
|
4,0
|
|
Rầy xanh
|
2,93
|
6,0
|
|
|
|
|
|
Bồ đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng
số cá thể điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật
độ hoặc chỉ số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
OBV
|
Lúa xuân
muộn: Đẻ nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,33
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
RĐN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,89
|
6,7
|
|
|
|
|
|
|
B. đốm nâu
|
Chè: Phát triển
mầm xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,87
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
B. đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,27
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,0
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,73
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,93
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
Bồ đề: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ
PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 21/3 đến ngày 27/3/2016)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
OBV
|
Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh
|
0,4 - 1
|
2,0
|
73,4
|
73,4
|
|
|
+ 38
|
|
|
2
|
RĐN
|
2,9 – 3,8
|
6,7
|
|
|
|
|
|
|
3
|
B.đốm nâu
|
Chè:
Phát triển mầm xuân
|
1,87
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
B. đốm xám
|
2,27
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bọ cánh tơ
|
4,0
|
8,0
|
316,1
|
316,1
|
|
|
+ 316,1
|
|
|
6
|
Nhện đỏ
|
1,73
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Rầy xanh
|
2,93
|
6,0
|
206,8
|
206,8
|
|
|
+ 206,8
|
|
|
|
Sâu xanh
|
Bồ đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ
NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa xuân muộn:
+ Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, tập trung tại
các ruộng cấy muộn, ruộng trũng nước.
+ Ruồi đục nõn gây hại rải rác, cục bộ hại
nhẹ tại các ruộng xanh tốt, cấy to khóm.
- Trên chè:
+ Rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ.
+ Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ
rải rác.
- Trên bồ đề: Hiện tại chưa phát
hiện đối tượng gây hại, tiếp tục theo dõi trong thời gian tới.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa:
+ Ốc bươu
vàng: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng trũng nước, ruộng ven
suối cấy muộn.
+ Ruồi đục
nõn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, tập trung tại các ruộng lúa xanh tốt,
cấy dày.
+ Trong điều kiện thời tiết âm u, sương mù và mưa phùn cần chú ý đến bệnh
đạo ôn lá gây hại, đặc biệt trên các giống BC 15, KD, Nếp, ... và trên các
ruộng xanh tốt, bón thừa đạm.
+ Ngoài
ra: Chuột gây hại cục bộ.
- Trên
chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình.
Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên lúa xuân muộn:
+ Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng
thành, trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu huỷ. Khi mật độ ốc trên 3 con/m2,
sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Niclosamide,
Metaldehyde,...Ví dụ như: Starpumper 800 WP; Boxer 15 GR; Clodansuper
700 WP, ... phun, rắc theo hướng dẫn trên bao bì.
+ Ruồi đục nõn: Bón phân cân đối, giữ nước
xăm xắp trong ruộng. Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% thì sử dụng các loại
thuốc có trong danh mục được phép sử dụng để phun theo hướng dẫn trên bao bì
sản phẩm.
+ Bệnh đạo ôn: Bón phân cân đối, không bón
thừa đạm. Khi ruộng bị bệnh thì ngừng bón phân, thuốc kích thích. Ruộng bị
nhiễm bệnh có tỷ lệ lá hại trên 5% cần tiến hành phun thuốc trừ bệnh. Chú ý: sử
dụng các lạo thuốc có trong danh mục được phép sử dụng, một số thuốc như Katana
20SC, Kansui 21,2WP, ...pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
- Trên cây chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời
gian cách ly thuốc khi phun.
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Etofenprox, Emamectin benzoate, (Ví
dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì.
+ Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời
bệnh phồng lá trong điều kiện nhiệt độ thấp, ẩm độ cao, trời âm u.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|