CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
Số: 17/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 26 tháng 4 năm 2016
|
THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 25/4 đến ngày 01/5/2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 24 - 260C. Cao: 280C.
Thấp: 200C.
Độ ẩm trung bình: 70 - 80%,
Cao: 85%. Thấp: 65%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đêm mưa, sáng sớm có sương, ngày nắng. Cây
trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân muộn: Diện tích:
1.999,9 ha; GĐST: Đứng cái - làm đòng.
- Ngô: Diện tích: 510 ha; GĐST: 5
lá- xoáy nõn.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ;
Giống: …..; GĐST: Phát triển búp.
- Bồ đề: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN
ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân muộn: Đứng cái - làm đòng.
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0.29
|
2.00
|
C1 - C3
|
Chuột
|
0.21
|
2.00
|
|
Khô
vằn
|
0.32
|
4.00
|
C1
|
Rầy
các loại
|
80.80
|
350.00
|
TT, T1
|
Trứng
rầy
|
24.03
|
140.00
|
|
Ruồi
đục nõn
|
0.94
|
7.50
|
|
Ngô: 5 lá- xoáy nõn
|
Chuột
|
0.22
|
3.30
|
|
Sâu cắn lá
|
0.26
|
1.00
|
|
Chè: Phát triển búp
|
Bệnh đốm nâu
|
2.13
|
8.00
|
|
Bệnh đốm xám
|
1.46
|
6.00
|
|
Bọ cánh tơ
|
3.60
|
10.00
|
|
Bọ xít muỗi
|
2.13
|
6.00
|
|
Nhện đỏ
|
1.06
|
4.00
|
|
Rầy xanh
|
4.26
|
12.00
|
|
|
|
|
|
Bồ đề: Phát triển thân lá
|
Sâu
xanh
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng
số cá thể điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật
độ hoặc chỉ số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh đạo ôn
|
Lúa
xuân muộn: Đứng cái-làm đòng
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
0.29
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.21
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.32
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80.80
|
350.00
|
|
|
|
|
|
|
Trứng rầy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.03
|
140.00
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.94
|
7.50
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
Ngô: 5 lá- xoáy nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.22
|
3.30
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
cắn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.26
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.46
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.60
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Nhện
đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.06
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.26
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
Bồ đề: Phát triển thân
lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ
PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 25/4 đến ngày 01/5/2016)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
đạo ôn
|
Lúa xuân muộn: Đứng cái-làm đòng.
|
1- 2
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuột
|
0,5 - 1
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khô
vằn
|
1 - 2
|
4.00
|
|
|
|
|
- 19,1
|
|
|
4
|
Rầy
các loại
|
30 - 50
|
350
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trứng
rầy
|
20 - 40
|
140
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Ruồi
đục nõn
|
3 - 6
|
7.50
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chuột
|
Ngô: 5 lá- xoáy nõn
|
0 - 1
|
3.30
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sâu cắn lá
|
0,2 - 0,5
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè: Phát triển búp
|
2 - 4
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Bệnh đốm xám
|
0 - 2
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Bọ cánh tơ
|
5 - 10
|
10.00
|
322.80
|
322.80
|
|
|
+200
|
|
|
12
|
Bọ xít muỗi
|
2 - 4
|
6.00
|
122.73
|
122.73
|
|
|
+122,7
|
|
|
13
|
Nhện đỏ
|
2 - 4
|
4.00
|
|
|
|
|
-6,7
|
|
|
14
|
Rầy xanh
|
2 - 4
|
12.00
|
438.80
|
438.80
|
|
|
+232
|
|
|
15
|
|
Bồ đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ
NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa xuân muộn:
+ Rầy các loại xuất hiện và tích lũy dần
mật độ gây hại.
+ Bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại, mức độ
hại nhẹ rải rác.
+ Bệnh khô vằn phát sinh gây hại, mức độ
hại nhẹ rải rác.
+ Ruồi
đục nõn gây hại nhẹ rải rác.
+ Chuột gây hại nhẹ rải rác.
- Trên ngô: Sâu
cắn lá, chuột gây hại rải rác.
- Trên chè:
+ Rầy xanh hại nhẹ đến trung bình.
+ Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ.
+ Bệnh đốm nâu, đốm xám và nhện đỏ gây hại
rải rác.
- Trên bồ đề:
Hiện tại chưa phát hiện đối tượng gây hại, tiếp tục theo dõi trong
thời gian tới.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa:
+ Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ gây hại.
+ Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết nhiệt độ và ẩm độ cao bệnh có khả
năng lây lan phát triển mạnh trên các ruộng xanh tốt, cấy dày.
+ Bệnh đạo ôn: Có khả năng lây lan phát triển mạnh trên các giống BC 15,
KD, Nếp, HT, ... và trên các ruộng xanh tốt, bón thừa đạm.
+ Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình tại các ruộng ven kênh mương, gần
nghĩa trang, ven đồi, ...
+ Ngoài ra: Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, sâu
cuốn lá, sâu đục thân gây hại rải rác.
- Trên
ngô: Sâu cắn lá gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.
- Trên
chè: Bọ cánh tơ và nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy xanh,
bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên lúa xuân muộn:
+ Rầy các loại: Tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
+ Khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên
20%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký
trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil
50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha
và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Bệnh đạo ôn: Tăng cường kiểm tra đồng
ruộng. Khi
phát hiện ruộng có bệnh mới xuất hiện, cần dừng ngay việc bón các loại phân hóa
học, không phun phân bón lá và thuốc kích thích sinh trưởng. Những ruộng có tỷ
lệ lá hại trên 5% cần tiến hành phun thuốc ngay. Chú ý: sử dụng các loại thuốc
có trong danh mục được phép sử dụng, ví dụ một số thuốc như Katana 20SC,
Sieubem 777WP, Funhat 40WP, ... pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần, cách nhau 5 - 7 ngày, phun kỹ cho
thuốc tiếp xúc đều trên lá.
+ Chuột: tranh thủ thời tiết không mưa tiến hành rải bả đánh chuột tập
trung và kết hợp các biện pháp diệt chuột khác.
- Trên cây chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời
gian cách ly thuốc khi phun.
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Etofenprox, Emamectin benzoate, (Ví
dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì.
Người tập hợp
Phùng Xuân Dũng
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|