Thông báo sâu bệnh kỳ 11
Tân Sơn - Tháng 3/2016

(Từ ngày 14/03/2016 đến ngày 20/03/2016)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

Số: 11/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 15  tháng 3 năm 2016

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 14/3  đến ngày 20/3/2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 21 - 230C. Cao: 260C. Thấp: 140C.

Độ ẩm trung bình: 80 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Ban ngày trời âm u, rải rác có mưa, đêm và sáng nhiều sương, trời rét. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn: Diện tích: 1.957 ha; GĐST: Bén rễ-hồi xanh-đẻ nhánh.

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển mầm xuân.

- Bồ đề: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn: Bén rễ-hồi xanh-đẻ nhánh

 Bệnh sinh lý

1.53

16.00

 OBV

0.15

2.00

Chè: Phát triển mầm xuân

Bệnh phồng lá

0.93

4.00

Bọ cánh tơ

1.33

4.00

Bọ xít muỗi

0.80

4.00

Nhện đỏ

0.66

4.00

Rầy xanh

1.60

6.00

Bồ đề: Phát triển thân lá


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

 B. sinh lý

 Lúa xuân muộn: Bén rễ-hồi xanh-đẻ nhánh

1.53

16.00

 OBV

0.15

2.00

B. phồng lá

Chè: Phát triển mầm xuân

0.93

4.00

Bọ cánh tơ

1.33

4.00

Bọ xít muỗi

0.80

4.00

Nhện đỏ

0.66

4.00

Rầy xanh

1.60

6.00

Sâu xanh

Bồ đề: Phát triển thân lá

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 14/3 đến ngày 20/3/2016) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

 Bệnh sinh lý

Lúa xuân muộn: Bén rễ-hồi xanh-đẻ nhánh

2,5 - 5

16.00

97.85

97.85

+97,85

2

 OBV

0,2 - 1

2.00

62.20

62.20

+62,20

3

Bệnh phồng lá

Chè: Phát triển mầm xuân

2 - 4

4.00

4

Bọ cánh tơ

0 - 2

4.00

5

Bọ xít muỗi

0 - 2

4.00

6

Nhện đỏ

0 - 2

4.00

7

Rầy xanh

2 - 4

6.00

122.73

122.73

+122,73

Sâu xanh

Bồ đề: Phát triển thân lá

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng  và bệnh sinh lý gây hại nhẹ.

- Trên chè: Rầy xanh hại nhẹ, bệnh phồng lá, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi và nhện đỏ hại nhẹ rải rác.

- Trên bồ đề: Hiện tại chưa phát hiện đối tượng gây hại, tiếp tục theo dõi trong thời gian tới.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

          - Trên lúa:

          + Bệnh sinh lý: Trong điều kiện thời tiết rét đậm kéo dài bệnh phát sinh và gây hại nhẹ đến trung bình trên diện rộng, cục bộ hại nặng.

          + Ốc bươu vàng: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng trũng nước, ruộng ven suối.

          + Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ.

          - Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh phồng lá gây hại nhẹ đến trung bình.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Trên lúa xuân muộn:

+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh sinh lý (với các triệu chứng: Cây lúa còi cọc, lá khô, đỏ vàng, đẻ nhánh ít, bộ rễ kém phát triển, sau rễ bị đen và thối) cần khắc phục như sau: Giữ đủ nước trên mặt ruộng, phun bổ sung các loại phân bón qua lá như siêu lân, siêu ra rễ,....đến khi cây lúa ra rễ mới, hồi xanh trở lại mới tiếp tục các biện pháp bón phân chăm sóc bình thường.

+ Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu huỷ. Khi mật độ ốc trên 3 con/m2, sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Niclosamide, Metaldehyde,...Ví dụ như: Starpumper 800 WP; Boxer 15 GR; Clodansuper 700 WP, ... phun, rắc theo hướng dẫn trên bao bì.

- Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly thuốc khi phun.

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh phồng lá trong điều kiện nhiệt độ thấp, ẩm độ cao, trời âm u.

Người tập hợp

 

            Phùng Xuân Dũng

TRẠM TRƯỞNG

Đinh Thanh Bình

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...