Thông báo sâu bệnh kì 43
Toàn tỉnh - Tháng 10/2014

(Từ ngày 16/10/2014 đến ngày 22/10/2014)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 23- 250C, Cao 27 - 310C, Thấp 18 - 210C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng, đêm và sáng trời se lạnh, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa muộn

Diện tích: 164 ha

Sinh trưởng: Ngậm sữa – đỏ đuôi

- Cây ngô đông

Diện tích: 8.405,5 ha

Sinh trưởng: 6 lá – xoáy nõn

- Cây chè

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp -  thu  hái

- Cây rau

Diện tích: 925 ha

Cây con – phát triển thân lá

- Cây ăn quả

Diện tích: 1.487 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1.     Trên lúa mùa muộn:

-  Sâu đục thân gây hại nhẹ đến trung bình ; tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,2 %, cao 9,8 % (Thanh Thủy).

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ dảnh hại trung bình 5,8%, cao 24,3 % (Tam Nông).

2. Trên cây ngô: Bệnh sinh lý, bệnh đóm lá nhỏ, sâu cắn lá, sâu đục thân đục bắp gây hại nhẹ. Chuột, khô vằn, bệnh đốm lá lớn gây hại rải rác.

3. Trên cây rau: Bọ nhảy, sâu xanh gây nhẹ. Ngoài ra sâu tơ, rệp, bệnh sương mai hại rải rác trên cây rau cải.

4. Trên cây đậu tương : Ruồi đục thân, sâu cuốn lá gây hại rải rác

5. Trên cây chè:                                                                                      

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 1 – 6%, cao 10%.

- Ngoài ra: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, thán thư,  nhện đỏ gây hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, chảy gôm, sẹo, ruồi đục quả phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại nhẹ trên cây nhãn vải.

7. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh lứa 7 phát sinh và gây hại nhẹ trên cây bồ đề. Sâu nâu vạch xám gây hại nhẹ trên cây keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa mùa muộn: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ nhẹ đến trung bình. Ngoài ra rầy các loại, bọ xít dài, nhện gié gây hại nhẹ.

2. Trên cây ngô: Bệnh sinh lý, bệnh đóm lá nhỏ, sâu cắn lá, sâu đục thân đục bắp gây hại nhẹ. Chuột, bệnh đốm lá lớn, rệp cờ, bệnh khô vằn gây hại rải rác.

3. Trên rau: Bọ nhảy, sâu xanh gây nhẹ. Sâu tơ, rệp, sâu khoang, bệnh sương mai hại rải rác trên cây rau cải.

4. Trên câu đậu tương: Ruồi đục thân, sâu cuốn lá gây hại nhẹ.

5. Trên chè: Rầy xanh gây hại nhẹ đến trung bình. Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, thán thư, nhện đỏ gây hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, chảy gôm, sẹo, ruồi đục quả phát sinh gây rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại nhẹ trên cây nhãn vải.

7.Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh gây hại nhẹ  đến trung bình trên cây bồ đề. Sâu nâu vạch xám gây hại nhẹ trên cây keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1.     Trên lúa mùa muộn:

Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh khô vằn, bọ xít dài, nhện gié, rầy các loại...  khi đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu.

2. Trên ngô:

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng phân bón qua lá (Komix, Antonik, Đầu trâu,...), phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì; hoặc sử dụng phân Supe lân (5 kg/sào) hòa nước tưới, để bổ sung dinh dưỡng, giúp cây nhanh hồi phục.

- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có trên 30% lá  bị hại, sử dụng các loại thuốc Ridomil Gold 68WG, Antracol 70WP,...phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.

- Sâu đục thân: Khi ruộng có trên 20% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc Finico 800 WG, Reagt 5SC, Reagt 800WG,... phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.

- Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng sâu cắn lá, sâu đục thân, bệnh khô vằn,... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

        3. Trên rau:

Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

4. Trên cây đậu tương:

Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

5. Trên chè:

Phun phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thán thư bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.

6. Trên cây ăn quả:

Thường xuyên theo dõi sâu bệnh trên các loại cây ăn quả, phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì.

7. Trên cây lâm nghiệp: Thường xuyên theo dõi chặt chẽ sâu xanh gây hại trên cây bồ đề và sâu nâu vạch xám gây hại trên cây keo, phun trừ khi mật độ sâu đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

- Lưu: KT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Phạm Văn Hiển


Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...