I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 26 - 280C, Cao 29 - 320C, Thấp 23 - 250C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng, xen kẽ có mưa rào rải rác, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện tích: 12.862 ha
|
Sinh trưởng: Đỏ đuôi – Thu hoạch
|
- Lúa mùa trung
|
Diện tích: 20.248,2 ha
|
Sinh trưởng: ngậm sữa – Đỏ đuôi
|
- Cây ngô
|
Diện tích: 3.429,5 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
|
- Cây chè
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch
|
- Cây ăn quả
|
Diện tích: 1.487 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên trà lúa. Mật độ rầy phổ biến 165 – 920 con/m2, cao 1.645 – 2.500 con/m2, cục bộ ổ 3.000 – 3.600 con/m2 (Việt Trì, Đoan Hùng, Thanh Ba, Hạ Hòa, Phù Ninh); phát dục chủ yếu tuổi 5 và trưởng thành. Mật độ ổ trứng trung bình 20 - 70 ổ/m2, cao 106 - 350 ổ/m2, cục bộ 500 - 640 ổ/m2 (Đoan Hùng).
- Bệnh khô vằn: Gây hại trên trà lúa mùa trung, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; tỷ lệ dảnh hại phổ biến 4,5 – 11,1 %, cao 21,2 – 38,0 %, cục bộ 46,0 % (Hạ Hòa).
- Bệnh bạc lá: Bệnh hại nhẹ đến trung bình trên các trà lúa mùa trung; tỷ lệ lá hại phổ biến 2,2 – 11,6%, cao 29,0%, (Hạ Hòa).
- Sâu đục thân gây hại trên trà lúa mùa trung trỗ muộn và trà mùa muộn giai đoạn làm đòng - trỗ bông; mức độ hại nhẹ, cục bộ hại nặng trên giống J02 (Lâm Thao, Cẩm Khê) và giống Bao thai (Thanh Thủy, Thanh Sơn, Tam Nông, Tân Sơn). Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,8 %, cao 2,0 – 4,6%, cục bộ 6,3 – 18 % (Lâm Thao).
- Ngoài ra: Chuột, sâu cuốn lá, bọ xít dài gây hại nhẹ.
2. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 4,0 – 9,0%, cao 14%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 3,5 – 8,0%, cao 14 %.
- Ngoài ra: Bọ cánh tơ búp gây hại nhẹ. Bệnh thán thư, bệnh thối búp, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám gây hại rải rác.
3. Trên cây ăn quả: Bệnh sẹo gây hại nhẹ. Bệnh loét, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, nhện đỏ phát sinh gây rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại nhẹ trên cây nhãn vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: Gây hại trên các trà lúa giai đoạn ngậm sữa - đỏ đuôi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; các huyện cần chú ý: Đoan Hùng, Tân Sơn,...
- Bệnh khô vằn: Gây hại trên trà lúa mùa trung; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt, rậm rạp.
- Các đối tượng: Bệnh bạc lá, chuột, sâu đục thân 2 chấm, bọ xít dài,... gây hại cục bộ trên diện tích trỗ sau 10/9
2. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình; Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp, nhện đỏ gây hại nhẹ.
3. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, ruồi đục, sâu vẽ bùa quả phát sinh gây hại nhẹ trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại nhẹ trên cây nhãn vải.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: Trên những ruộng
mới trỗ đến ngậm sữa - chắc xanh khi mật độ rầy trên 1.500 con/m
2 (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc như: Victory 585EC, Babsac 600EC, Nibas 50ND,... pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
Lưu ý: Khi phun phải rẽ băng rộng 0,8 - 1,2 m và phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Cavil 50SC, Lervil 5SC, Jinggangmeisu 10WP, Kansui 21.2 WP,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
* Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng: bệnh bạc lá gây hại trên trà mùa trung; sâu đục thân 2 chấm, bọ xít dài gây hại trên những diện tích lúa trỗ muộn sau 10/9... phun theo hướng dẫn trên bao bì.
3. Trên chè: Phun phòng trừ trên những diện tích nhiễm sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên cây ăn quả: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Các trạm BVTV huyện, thành, thị;
- Lưu: KT.
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Phạm Văn Hiển
|