I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 23- 250C, Cao 27 - 310C, Thấp 19 - 210C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng, đêm và sáng trời se lạnh, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa mùa muộn
|
Diện tích: 164 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ - Ngậm sữa
|
- Cây ngô đông
|
Diện tích: 8.295,3 ha
|
Sinh trưởng: 6 - 10 lá
|
- Cây chè
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp
|
- Cây rau
|
Diện tích: 875,5 ha
|
Cây con – phát triển thân lá
|
- Cây ăn quả
|
Diện tích: 1.487 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa mùa muộn:
- Sâu đục thân gây hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại năng; tỷ lệ dảnh hại trung bình 5,7%, cao 20 % (Thanh Thủy).
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ dảnh hại trung bình 4,7%, cao 22 % (Tam Nông).
2. Trên cây ngô: Bệnh sinh lý, bệnh đóm lá nhỏ, sâu cắn lá, sâu đục thân đục bắpgây hại nhẹ. Chuột, sâu xám, bệnh đốm lá lớn gây hại rải rác.
3. Trên cây rau: Bọ nhảy, sâu xanh gây nhẹ. Ngoài ra sâu tơ, rệp, bệnh sương mai hại rải rác trên cây rau cải.
4. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 1,1 – 8%, cao 12%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung binh; tỷ lệ hại phổ biến 1 – 9%, cao 16%
- Ngoài ra: Bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, thối búp gây hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, chảy gôm, nhện đỏ, ruồi đục quả phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại nhẹ trên cây nhãn vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa mùa muộn: Sâu đục thân 2 chấm gây hại trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh khô vằn gây hại nhẹ nhẹ đến trung bình. Ngoài ra rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ.
2. Trên cây ngô: Bệnh sinh lý, bệnh đóm lá nhỏ, sâu cắn lá, sâu đục thân đục bắp gây hại nhẹ. Chuột, bệnh đốm lá lớn, rệp cơ gây hại rải rác.
3. Trên rau: Bọ nhảy, sâu xanh gây nhẹ . Sâu tơ, rệp, sâu khoang, bệnh sương mai hại rải rác trên cây rau cải.
4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, thối búp gây hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, chảy gôm, nhện đỏ, ruồi đục quả phát sinh gây rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại nhẹ trên cây nhãn vải.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa mùa muộn:
Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh khô vằn, bọ xít dài, rầy các loại... bằng các loại thuốc đặc hiệu.
2. Trên ngô:
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng phân bón qua lá (Komix, Antonik, Đầu trâu,...), phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì; hoặc sử dụng phân Supe lân (5 kg/sào) hòa nước tưới, để bổ sung dinh dưỡng, giúp cây nhanh hồi phục.
- Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng sâu cắn lá, sâu đục thân, bệnh đốm lá... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
3. Trên rau:
Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
4. Trên chè:
Phun phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.
5. Trên cây ăn quả:
Thường xuyên theo dõi sâu bệnh trên các loại cây ăn quả, phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Lưu: KT.
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Phạm Văn Hiển
|