Thông báo sâu bệnh kì 37
Toàn tỉnh - Tháng 9/2014

(Từ ngày 04/09/2014 đến ngày 10/09/2014)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 26 - 280C, Cao 29 - 320C, Thấp 23 - 250C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng, xen kẽ có mưa rào rải rác, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 12.862 ha

Sinh trưởng: Đỏ đuôi - Chín

- Lúa mùa trung

Diện tích: 20.248,2 ha

Sinh trưởng: Trỗ – Đỏ đuôi

- Cây ngô

Diện tích: 3.429,5 ha

Sinh trưởng: Chín  – Thu hoạch

- Cây chè

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch

- Cây ăn quả

Diện tích: 1.487 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên trà lúa. Mật độ rầy phổ biến 272 – 1.078 con/m2, cao 1.640 – 2.400 con/m2, cục bộ ổ 3.000 – 4.000 con/m2 (Tam Nông, Việt Trì, Đoan Hùng, Thanh Ba, Lâm Thao), cá biệt 6.700 – 8.000 con/m2 (Việt Trì, Thanh Sơn); phát dục chủ yếu tuổi 3, 4, 5. Mật độ ổ trứng trung bình 20 - 40 ổ/m2, cao 120 - 280 ổ/m2.

- Bệnh khô vằn: Bệnh gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các trà lúa; tỷ lệ dảnh hại phổ biến 3,0 – 14,3 %, cao 21,5 – 36,0 %, cục bộ 44,2 – 58,0 % (Việt Trì, Thanh Ba, Cẩm Khê).

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh hại nhẹ đến trung bình trên các trà lúa; tỷ lệ lá hại phổ biến 3,0 – 9,0%, cao 25,0 – 28,8%, (Phù Ninh, Cẩm Khê).

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình trên các trà lúa. Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,0 %, cao 3,0 - 5,0 %, cục bộ 6,6 % (Yên Lập).

- Sâu đục thân gây hại nhẹ, cục bộ gây hại nặng trên các trà lúa giai đoạn đòng già - trỗ bông. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,9 %, cao 2,0 – 3,6 %, cục bộ 5,2 % (Đoan Hùng). Tại các huyện (Lâm Thao, Cẩm Khê,...) có cấy giống lúa J02 đang giai đoạn làm đòng – trỗ có mật độ ổ trứng sâu đục thân 2 chấm trung bình 2 - 6 ổ/m2.

- Ngoài ra: Bọ xít dài, sâu cuốn lá nhỏ, nhện gié gây hại cục bộ.

 2. Trên cây ngô:  Bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Chuột, bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân đục bắp gây hại rải rác.

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 3,0 – 8,0%, cao 14%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 0,8 – 6,0%, cao 12 %.

- Ngoài ra:Bệnh thán thư búp, bệnh thối búp gây hại nhẹ. Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám gây hại rải rac

4. Trên cây ăn quả: bệnh sẹo gây hại nhẹ. Bệnh loét, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, nhện đỏ phát sinh gây rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại nhẹ trên cây nhãn vải.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Tiếp tục gia tăng mật độ và gây hại mạnh trên các trà lúa giai đoạn ngậm sữa - đỏ đuôi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm, cháy ổ nếu không phòng trừ kịp thời; Các huyện cần chú ý: Việt Trì, Đoan Hùng, Tam Nông, Thanh Sơn, Lâm Thao,...

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục lây lan, phát triển gây hại mạnh do giai đoạn lúa làm đòng - chắc xanh rất mẫn cảm với bệnh; đặc biệt lưu ý trên các ruộng bón nhiều đạm, lá xanh tốt, rậm rạp. Các huyện cần chú ý: Đoan Hùng, Thanh Thủy, Việt Trì, Cẩm Khê, Tân Sơn, Thanh Ba,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa, gió to, bệnh phát sinh, lây lan nhanh và gây hại mạnh trên các trà; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy khô toàn bộ lá, ảnh hưởng đến năng suất. Các huyện cần chú ý: Phù Ninh, Việt Trì, Cẩm Khê,...

- Chuột: gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng ven đồi, ven làng, các ruộng lúa chất lượng cao.

- Các đối tượng: Sâu đục thân 2 chấm, bọ xít dài, nhện gié, sâu cuốn lá nhỏ,.. gây hại cục bộ.

        2. Trên ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ; Sâu đục thân, đục bắp, chuột, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ.

3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình; Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp, nhện đỏ gây hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, ruồi đục, sâu vẽ bùa quả phát sinh gây hại nhẹ trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại nhẹ trên cây nhãn vải.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc như: Victory 585EC, Babsac 600EC, Nibas 50ND,... pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì. Lưu ý: Khi phun phải rẽ băng rộng 0,8 - 1,2 m và phun kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Cavil 50SC, Lervil 5SC, Jinggangmeisu 10WP, Kansui 21.2 WP,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc: Starwiner 20WP, Xanthomix 20WP, Kamsu 2SL, ...  pha và phun kỹ theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 – 7 ngày.

* Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu đục thân 2 chấm, bọ xít dài gây hại trên những diện tích lúa chưa trỗ... phun theo hướng dẫn trên bao bì. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên ngô: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu, tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Trên chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

4. Trên cây ăn quả: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng./.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

- Các phòng, trạm thuộc Chi cục;

- Lưu: KT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Phạm Văn Hiển


Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...