Thông báo sâu bệnh kì 40
Toàn tỉnh - Tháng 10/2014

(Từ ngày 25/09/2014 đến ngày 01/10/2014)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 26 - 280C, Cao 29 - 330C, Thấp 22 - 240C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng, xen kẽ có mưa rào rải rác, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 12.862 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Lúa mùa trung

Diện tích: 20.248,2 ha

Sinh trưởng: Đỏ đuôi – Thu hoạch

- Lúa mùa muộn

Diện tích: 164 ha

Sinh trưởng: Đòng già

- Cây ngô đông

Diện tích: 6.460 ha

Sinh trưởng: Cây con - 6 lá

- Cây chè

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp – thu hoạch

- Cây rau

Diện tích: 212,5 ha

Cây con – phát triển thân lá

- Cây ăn quả

Diện tích: 1.487 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:

- Trà mùa trung:

+ Rầy các loại: Gây hại nhẹ trên trà mùa trung cấy muộn. Mật độ rầy phổ biến 42 – 233 con/m2, cao 1.240 – 1.281 con/m2 (Đoan Hùng, Tân Sơn); phát dục chủ yếu tuổi 2,3. Mật độ ổ trứng trung bình 13 - 77 ổ/m2 (Đoan Hùng).

+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên trà mùa trung cấy muộn; tỷ lệ dảnh hại phổ biến 2 – 8 %, cao 14 %, cục bộ 43,8 % (Tân Sơn).

- Trà mùa muộn:

+ Sâu đục thân: Gây hại trung bình, cục bộ hại nặng; tỷ lệ dảnh hại trung bình 10,4 %, cục bộ 48,3 % (Thanh Thủy); phát dục chủ yếu tuổi 4, 5. Bướm sâu đục thân 2 chấm di chuyển từ trà mùa trung sang đẻ trứng trên trà muộn; mật độ ổ trứng trung bình 0,7 ổ/m2, cao 3 ổ/m2 (Tam Nông).

+ Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ; mật độ trung bình 4 con/m2, cao 20 con/m2 (Thanh Thủy); phát dục chủ yếu tuổi 2.

+ Ngoài ra: Bệnh khô vằn, rầy các loại, bệnh sinh lý gây hại nhẹ.

2. Trên cây ngô: Bệnh sinh lý gây hại nhẹ. Chuột, sâu xám, sâu cắn lá gây hại rải rác.

3. Trên cây rau: Bọ nhảy gây hại nhẹ; rệp, sâu xanh gây hại rải rác trên cây rau cải.

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 2,6 – 9,0%, cao 16%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 3,0 – 9,0%, cao 12 %.

- Ngoài ra: Bọ cánh tơ, bệnh thán thư, nhện đỏ gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu,  bệnh đốm xám gây hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh sẹo gây hại nhẹ; bệnh loét, chảy gôm, nhện đỏ, ruồi đục quả phát sinh gây rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại nhẹ trên cây nhãn vải.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Trà mùa trung: Rầy các loại, bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng tại huyện Tân Sơn, Đoan Hùng.

- Trà mùa muộn: Sâu đục thân 2 chấm gây hại trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn, bọ xít dài gây hại nhẹ.

2. Trên cây ngô: Bệnh sinh lý, sâu xám, sâu cắn lá, chuột gây hại nhẹ.

3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình; Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thán thư, nhện đỏ gây hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại nhẹ trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại nhẹ trên cây nhãn vải.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Trà mùa trung: Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín.

- Trà mùa muộn:

+ Sâu đục thân 2 chấm: Để hạn chế bông bạc, cần kiểm tra và phòng trừ nơi có mật độ ổ trứng cao > 1 ổ/m2 bằng biện pháp thủ công ngắt ổ trứng, kết hợp với sử dụng các loại thuốc đặc hiệu: Vitory 585 EC, Wavotox 585 EC, Nicata 95 SP,... phun kép 2 lần (trước và sau khi lúa trỗ 4 - 5 ngày), pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

+ Ngoài ra: Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh khô vằn, rầy các loại, bọ xít dài,... bằng các loại thuốc đặc hiệu.

2. Trên ngô:

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng phân bón qua lá (Komix, Antonik, Đầu trâu,...), phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì; hoặc sử dụng phân Supe lân (5 kg/sào) hòa nước tưới, để bổ sung dinh dưỡng, giúp cây nhanh hồi phục.

- Sâu xám: Áp dụng biện pháp thủ công bắt sâu vào buổi sáng sớm khi sâu chưa chui xuống đất. Khi có ruộng có tỷ lệ trên 10% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc Vibasu 10BR,... rắc đều trên ruộng vào buổi chiều tối theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng sâu cắn lá, sâu đục thân,... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

        3. Trên rau:

Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

4. Trên chè:

Phun phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.

5. Trên cây ăn quả:

Thường xuyên theo dõi sâu bệnh trên các loại cây ăn quả, phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

- Lưu: KT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...