Thông báo sâu bệnh tuần 35
Toàn tỉnh - Tháng 8/2014

(Từ ngày 21/08/2014 đến ngày 27/08/2014)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 26 - 280C, Cao 29 - 310C, Thấp 23 - 250C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng, xen kẽ có mưa rào rải rác, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 12.862 ha

Sinh trưởng: Trỗ – ngậm sữa

- Lúa mùa trung

Diện tích: 20.248,2 ha

Sinh trưởng: Đòng già – Trỗ bông

- Cây ngô

Diện tích 3.429,5 ha

Sinh trưởng: Chín sáp

- Cây chè

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch

- Cây ăn quả

Diện tích: 1.487 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các trà lúa; tỷ lệ lá hại phổ biến 0,6 – 12,8 %, cao 23,7 – 33,5 %, cục bộ ổ 55,0 % (Việt Trì).

- Bệnh khô vằn: Bệnh gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các trà lúa; tỷ lệ dảnh hại phổ biến 3,4 – 11,0 %, cao 22,0 – 35,5 %, cục bộ 40,5 – 48,0 % (Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Thủy, Việt Trì).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên trà lúa. Mật độ sâu non phổ biến 4 - 8 con/m2, cao 16 - 24 con/m2, cục bộ ổ 40 - 56 con/m2 (Tam Nông, Thanh Sơn); phát dục chủ yếu tuổi 4, 5.

- Sâu đục thân 2 chấm: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các trà lúa; tỷ lệ hại phổ biến 0,2 -  0,7 %, cao 1,9 - 2,8%, cục bộ 4,6 - 6,6  %, cá biệt ổ 14,1 % (Việt Trì).

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình trên các trà lúa. Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,0 %, cao 3,7 - 4,8 %, cục bộ 6,7 - 8,8 % (Cẩm Khê, Thanh Sơn).

- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ đến trung bình trên trà các trà lúa. Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 3,5%, cao 9,3 - 12,3 %, cục bộ 26,4 - 32,3% (Tân Sơn, Phù Ninh)

- Ngoài ra: Rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ.

 2. Trên cây ngô:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,4%, cao 9,9 %, cục bộ 22,3 – 24,0% (Đoan Hùng, Phù Ninh).

- Sâu đục thân đục bắp gây hại nhẹ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 – 0,9%, cao 6,0%

 Ngoài ra bệnh đốm lá, chuột gây hại rải rác.

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 0,8 – 4,9%, cao 12%.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 1,4 – 6%, cao  14 %.

- Ngoài ra: Bọ xít muỗi, bệnh thối búp gây hại nhẹ. Nhện đỏ, bệnh đốm nâu gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, ruồi đục quả, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại nhẹ trên cây nhãn vải.

5. Cây Lâm nghiệp:

- Trên cây bồ đề: Sâu xanh gây hại ở mức độ nhẹ đến trung bình tại Tân Sơn. Mật độ phổ biến 35 - 70 con/cây, cao 120  con/cây; phát dục chủ yếu nhộng, trưởng thành xuất hiện rai rác.

- Trên cây keo: Sâu nâu vạch xám hại nhẹ tại huyện Hạ Hòa.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Điều kiện thời tiết có mưa, gió to, bệnh phát sinh, lây lan nhanh và gây hại mạnh trên các trà, mức độ hại trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy khô toàn bộ lá và gây lửng lép, ảnh hưởng lớn đến năng suất. Các huyện cần chú ý: Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, Hạ Hòa, Cẩm Khê,...

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục lây lan, phát triển gây hại mạnh do giai đoạn lúa làm đòng già – ngậm sữa rất mẫn cảm với bệnh; đặc biệt lưu ý trên các ruộng bón nhiều đạm, lá xanh tốt, rậm rạp. Các huyện cần chú ý: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Thủy, Việt Trì,...

- Chuột: Gia tăng gây hại mạnh giai đoạn lúa đòng già – trỗ; mức độ hại trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng ven đồi, ven làng, các ruộng lúa chất lượng cao.

- Rầy các loại: Tiếp tục tích luỹ và gia tăng mật độ gây hại trên lúa giai đoạn làm đòng – chắc xanh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn, Hạ Hòa,...

- Các đối tượng: Sâu đục thân 2 chấm gây hại nhẹ đến trung bình; Bọ xít dài, bệnh sinh lý gây hại cục bộ.

2. Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá gây hại nhẹ đến trung bình; Rệp cờ, sâu ăn lá, chuột gây hại nhẹ.

3. Trên chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình; Bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp, nhện đỏ gây hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, ruồi đục quả, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, rệp phát sinh gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại nhẹ trên cây nhãn vải.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Cây bồ đề: Trưởng thành sâu xanh hại bồ đề vũ hóa và đẻ trứng, sâu non lứa 6 nở rộ và gây hại mạnh từ 10/9 trở đi.

- Cây keo: Sâu nâu vạch xám gây hại nhẹ trên cây keo tại huyện Hạ Hòa.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc: Starwiner 20WP, Xanthomix 20WP, Kamsu 2SL, ...  pha và phun kỹ theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 – 7 ngày.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Cavil 50SC, Lervil 5SC, Jinggangmeisu 10WP, Kansui 21.2 WP,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

* Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng bọ xít dài, rầy các loại, bệnh sinh lý, châu chấu, sâu đục thân 2 chấm,… Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

  2. Trên ngô: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu, tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

  3. Trên chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

  4. Trên cây ăn quả: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng./.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi  chặt chẽ sâu nâu vạch xám hại cây keo, sâu xanh hại cây bồ đề  và phun trừ khi sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

- Các phòng, trạm thuộc Chi cục;

- Lưu: KT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...