I. Tình hình sâu bệnh từ ngày 20 - 29 tháng 8 năm 2011 và dự báo tình hình sâu bệnh 10 ngày tới (từ 30/8 đến 10/9/2011):
1. Sâu cuốn lá:
a, Hiện tại: Sâu cuốn lá phát dục chủ yếu ở tuổi 5, nhộng với mật trung bình 10-18 con/m2, cao 30 con/m2, cục bộ 45 con/m2 (Trung Sơn, Ngọc Đồng, Thượng Long, Phúc Khánh, Thị Trấn, Xuân Thủy, Hưng Long, Lương Sơn,...). Diện tích nhiễm hiện tại 922 ha, trong đó diện tích nhiễm trung bình là 229 ha. Diện tích đã phòng trừ là 1850ha.
b, Dự báo: Trưởng thành sâu cuốn lá ra rộ ngày 7-10/9 trở đi, thời gian sâu non tuổi 1,2 nở rộ từ 16-20/9/2011 với mật độ trung bình 15-20 con/m2, cục bộ 30-40 con/m2.
2. Rầy các loại:
a, Hiện tại: Rầy đang ở tuổi 5, trưởng thành và trứng gây hại từ nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng với mật độ từ trung bình từ 600-800 con/m2, cao 1800 -2500 con/m2, cục bộ 3500-4000 con/m2, cá biệt trên 6000 con/m2 (Đồng Thịnh, Xuân Viên, Thị Trấn, Phúc Khánh, Lương Sơn, Mỹ Lương,…). Diện tích nhiễm 520 ha. Trong đó nhiễm trung bình 150ha, nặng 150 ha. Diện tích phòng trừ 300ha.
b, Dự báo: Trong thời gian tới rầy trưởng thành, đẻ trứng và trứng tiếp tục nở, mật độ rầy gia tăng và gây hại từ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm với mật độ trung bình từ 1000-1200 con/m2, cao 2000 - 3000 con/m2, cục bộ 4000 - 5500 con/m2, cá biệt 7000 - 8000 con/m2 (Đồng Thịnh, Xuân Viên, Thị trấn Yên Lập, Thượng Long, Phúc Khánh, Đồng Thịnh, Đồng Lạc,…).
3. Bệnh khô vằn:
a, Hiện tại: Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại ở hầu hết các xã. Tỷ lệ hại trung bình từ 10-14%, nơi cao từ 20-25%, cục bộ trên 30% ở những ruộng xanh tốt, bón nhiều đạm, chân ruộng cao hạn. Diện tích nhiễm 470 trong đó diện tích nhiễm trung bình 130 ha. Diện tích phòng trừ 150 ha.
b, Dự báo: Trong thời gian tới bệnh khô vằn tiếp tục phát triển và gây hại từ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng với tỷ lệ trung bình 12-15%, cao 20-30 %, cục bộ 35-40% (Thượng Long, Xuân Viên, Xuân Thủy, Thị trấn Yên Lập,…).
4. Bệnh sinh lý(vàng lá): Bệnh phát sinh gây hại trên chân ruộng chua lầy, cao hạn, làm đất chưa kĩ, ruộng nghèo dinh dưỡng với tỷ lệ gây hại trung bình từ 6-8%, cao 15 - 20%, cục bộ 25-30%.
* Ngoài ra: Có sâu đục thân, chuột, bọ xít dài, châu chấu gây hại nhẹ, rải rác.
II. Biện pháp phòng trừ:
1. Sâu cuốn lá: Tiếp tục bám sát đồng ruộng và theo dõi diễn biến của sâu cuốn lá….
2. Rầy các loại:
* Biện pháp phòng trừ: Khi mật độ trên 1500 con/m2 phun bằng các loại thuốc Actara 25WG, Admire 050EC, Midan 10WP, Sectoc 10WP, Moprire 20WP, Wusso 550EC .... phun kỹ. Khi mật độ cao có thể kết hợp với Bassa 50EC, Trebon ,...
3. Bệnh khô vằn:
* Biện pháp phòng trừ: Khi tỉ lệ bệnh trên 20% sử dụng các loại thuốc: Anvil 5SC, Lervil 5SC, Valydacin 5L, Daconil 75WP, Binhconil 75WP…
4. Bệnh sinh lý (vàng lá):
* Biện pháp khắc phục: Khi ruộng lúa bị bệnh thối thân tháo hết nước phơi vài ba ngày, nếu ruộng trũng không tháo được nước thì bón thêm vôi bột và phân chuồng hoai mục, tăng cường làm cỏ sục bùn để giải phóng khí độc trong đất. Sử dụng các loại thuốc Supecin 20SL, Kamsu 2L, Topsin – M,…có thể phun kết hợp với phân bón lá Pomior và các loại phân bón lá khác, phun kĩ theo hướng dẫn trên bao bì.
* Ngoài ra cần phòng trừ sâu đục thân, chuột hại, bệnh đốm nâu, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn…khi đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu.
* Chú ý: Tất cả các loại thuốc nêu trên đều pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì của nhà sản xuất.
Nơi nhận:
- TTHU-HĐND (B/c)
- CT, PTC, CCBVTV (B/c)
- BCĐ –SX
- UBND xã +Tổ KN
- Lưu
|
TRƯỞNG TRẠM
Phùng Hữu Quý
|