THÔNG BÁO KHẨN TÌNH HÌNH SÂU BỆNH KỲ 01 - 09/9. DỰ BÁO 10 NGÀY TỚI (Từ 10/9 – 20/9) VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Yên Lập - Tháng 9/2011

(Từ ngày 01/09/2011 đến ngày 20/09/2011)

I. Tình hình sâu bệnh từ ngày 01 - 09 tháng 9 năm 2011 và dự báo tình hình sâu bệnh 10 ngày tới (từ 10/9đến  20/9/2011):

1. Rầy các loại:

a, Hiện tại: Rầy đang ở giai đoạn trứng và đã xuất hiện rầy non tuổi 1 với mật độ trứng trung bình 40 – 50 ổ/m2, cao 80 – 100 ổ/m2, cục bộ 200 – 300 ổ/m2 (Xuân Viên, Thị Trấn, Đồng Thịnh, Phúc Khánh, Lương Sơn, Mỹ Lương,…).

b, Dự báo: Trong thời gian tới rầy non nở rộ từ ngày 12/09/2011 trở đi, với mật độ phổ biến từ 1000 - 2000 con/m2,  cao 3000 - 5000 con/m2, cục bộ trên 7000 con/m2, cá biệt trên 10000 con/m2 (Xuân Viên, Thị trấn Yên Lập, Thượng Long, Phúc Khánh, Đồng Thịnh, Đồng Lạc,…). Dự kiến diện tích nhiễm 1800 – 2000 ha. Diện tích cần phòng trừ 1500 – 1600 ha.

2. Sâu cuốn lá:

a, Hiện tại: Sâu cuốn lá phát dục chủ yếu ở giai đoạn trưởng thành với mật độ trung bình 5 - 10 con/m2, cao 20 con/m2, cục bộ 40 con/m2 (Phúc Khánh, Thị trấn, Xuân Viên, Ngọc Đồng, Thượng Long, Xuân Thủy, Hưng Long, Lương Sơn,...).

b, Dự báo: Sâu non tuổi 1,2 nở rộ từ 16 - 20/9/2011 với mật độ trung bình 15 - 20 con/m2, cục bộ 30 - 40 con/m2. Dự kiến diện tích nhiễm 1000 – 1200 ha. Diện tích cần phòng trừ 600 – 700 ha.

3. Bệnh khô vằn:

a, Hiện tại: Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại ở hầu hết các xã. Tỷ lệ hại trung bình từ 8 - 12%, nơi cao từ 15 - 20%, cục bộ 30% ở những ruộng xanh tốt, bón nhiều đạm, chân ruộng cao hạn. Diện tích nhiễm 950 trong đó diện tích nhiễm trung bình 126 ha. Diện tích đã phòng trừ 130 ha.

b, Dự báo: Trong thời gian tới bệnh khô vằn tiếp tục phát triển và gây hại từ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng với tỷ lệ trung bình 10 - 15%, cao 20 - 30 %, cục bộ 35 - 40% (Thượng Long, Xuân Viên, Xuân Thủy, Thị trấn Yên Lập,…).

4. Bệnh đốm nâu

Bệnh phát sinh ở những chân ruộng cao hạn, lầy thụt với tỷ lệ hại trung bình 10 – 15%, cục bộ 20 – 30%. Diện tích hại 215 ha. Diện tích đã phòng trừ 215 ha.

5. Bọ xít dài

Hiện tại, bọ xít dài phát sinh gây hại ở những ruộng đang trổ bông, phơi màu với mật độ 3 – 5 con/m2, cao 8 – 10 con/m2. Diện tích hại 165 ha. Diện tích đã phòng trừ 165 ha. 

*  Ngoài ra: Có sâu đục thân, chuột,  châu chấu gây hại nhẹ, rải rác.

II. Biện pháp phòng trừ:

1. Rầy các loại:

* Biện pháp phòng trừ: Khi mật độ trên 1500 con/m2 phun bằng các loại thuốc Actara 25WG, Admire 050EC, Midan 10WP, Sectoc 10WP, Moprire 20WP, Wusso 550EC .... phun kỹ. Khi mật độ cao có thể kết hợp với Bassa 50EC, Trebon 10EC, Bestox 5EC, Fastac 5EC. Chú ý khi phun cần rẽ băng rộng từ 0,8 – 1m để có thể phun thật kỹ. Thời gian phun từ 12/9 trở đi.

2. Sâu cuốn lá: Tiếp tục bám sát đồng ruộng và theo dõi diễn biến của sâu cuốn lá, đặc biệt chú ý những chân ruộng sau 10/9 chưa trổ bông. Khi mật độ lên tới 20 con/m2 cần dùng các loại thuốc như: Regent 800WG, Rigell 800WG, 50SC, Reagt 800WG, Rambo 800WG, Finico 800WG, Thasodan 600EC… hỗn hợp với thuốc Bestox 5EC, Fastac 5EC, Sherpa 25EC… phun kỹ. Thời gian phun từ 16 – 20/9/2011 khi sâu cuốn lá chủ yếu ở tuổi 1,2.

3. Bệnh khô vằn:

* Biện pháp phòng trừ: Khi tỉ lệ bệnh trên 20% sử dụng các loại thuốc: Anvil 5SC, Lervil 5SC, Valydacin 5L, Daconil 75WP, Binhconil 75WP…phun kỹ.

4. Bọ xít dài : Khi mật độ trên 6 con/m2 cần dùng các loại thuốc Fastac 5EC, Bestox 5EC, Địch bách trùng 90SP…phun vào sáng sớm hoặc chiều mát.

* Ngoài ra cần phòng trừ sâu đục thân, chuột hại, bệnh đốm nâu, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn…khi đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu.

        * Chú ý: Tất cả các loại thuốc nêu trên đều pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì của nhà sản xuất.

Nơi nhận:

- TTHU-HĐND (B/c)

- CT, PTC, CCBVTV (B/c)

-  BCĐ –SX

-  UBND xã +Tổ KN

- Lư

 TRƯỞNG TRẠM

(đã ký)

                         

Phùng Hữu Quý

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...