Báo cáo tình hình SVGH kỳ 30
Toàn tỉnh - Tháng 7/2020

(Từ ngày 17/07/2020 đến ngày 23/07/2020)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  30/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 23 tháng 07 năm 2020

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 17 tháng 7 năm 2020 đến ngày 23 tháng 7 năm 2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 30,5 - 330 C; Cao nhất:35 - 380 C;Thấp nhất:26 - 280 C.

Độ ẩm trung bình: 59,6 - 68%; Cao nhất: 67 - 78%; Thấp nhất: 50 - 55%

Lượng mưa tổng số:.......................................................................................

Số giờ nắng tổng số:.......................................................................................

Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có):

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

a, Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Sớm

Cuối đẻ - đứng cái

10.360

Trung

Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ

14.877,7

Tổng:

25.237,7

b, Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Ngô (bắp): Hè thu

10 lá - xoáy nõn - trỗ cờ

3.843

- Cây ăn quả: Bưởi

Sinh trưởng đối với bưởi KD: PT Quả

4.346

- Cây công nghiệp: Chè

Phát triển búp - thu hoạch

16.340

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:.............. (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1.     Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm 15/7

Đêm 16/7

Đêm 17/7

Đêm 18/7

Đêm 19/7

Đêm 20/7

Đêm 21/7

1

Đoan Hùng

Rầy nâu

2

2

1

4

2

2

1

Rầy lưng trắng

2

4

0

0

0

3

0

Rầy xanh đuôi đen

2

2

4

5

4

1

2

Trưởng thành  sâu ĐT 2 chấm

2

2

2

1

0

1

2

Trưởng thành  sâu CLN

0

0

3

2

2

0

2

2

Thanh Thủy

Rầy nâu

0

1

0

0

0

0

1

Rầy Nâu nhỏ

3

0

2

0

1

0

0

Trưởng thành  sâu ĐT 2 chấm

6

8

13

7

3

1

0

3

Phù Ninh

Trưởng thành  sâu ĐT 2 chấm

1

0

0

0

1

0

0

Trưởng thành  sâu ĐT đầu nâu 5 vạch

0

0

1

3

0

1

0

Trưởng thành  sâu CLN

4

0

1

2

3

2

0

4

Thanh Sơn

Rầy Nâu

10

8

12

10

13

9

9

Trưởng thành  sâu ĐT 2 chấm

5

3

6

8

10

7

7

Trưởng thành  sâu CLN

5

7

9

7

9

6

8

Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

CB

0

1

3

5

7

9

Sâu CLN

Lúa sớm

5,0 - 16

24 - 40

16

78

139

196

182

77

2

690

Sâu ĐT

0,1 - 0,2

2,0 - 3,2

7

12

1

5

25

Sâu CLN

Lúa trung

5,3 - 16

21 - 48

30

194

323

323

191

21

1.082

Sâu ĐT

0,1 - 0,3

2,0 - 4,0

23

33

8

64

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa vụ mùa

I.a

 Lúa Sớm (GĐST: Cuối đẻ - đứng cái)

1

Sâu CLN

5,0 - 16

24 - 40

T3,4,5

Cẩm Khê, Hạ Hòa, Việt Trì, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Lâm Thao

2

Chuột

0,3-1,2

4,0-7,0

Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao

3

Bệnh sinh lý

1,0-1,4

10-11

Cẩm Khê, Yên Lập

4

Bệnh ĐSVK

1,3-8,0

40

Lâm Thao, Hạ Hòa, Tam Nông, Phù Ninh

I.b

Lúa trung (GĐST: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ)

1

Sâu CLN

5,3-16

21-48

T2,3,4

Cẩm Khê, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Đoan Hùng

2

Chuột

0,2-0,8

2,0-5,0

Hạ Hòa, Cẩm Khê

3

Ốc bươu vàng

0,4

2,0

Tân Sơn

4

Bệnh sinh lý

1,8-5,6

8,0-10

Thanh Sơn

5

Bệnh ĐSVK

0,1

10

Lâm Thao

II

Cây ngô - Hè thu (GĐST: 10 lá - xoáy nõn - trỗ cờ)

1

Sâu keo mùa Thu

0,3-1,8

2,0-3,0

Yên Lập, Phù Ninh

2

Bệnh khô vằn

1,0-3,3

6,6-12

Thanh Thủy

III

Cây chè (GĐST: PT búp - thu hoạch)

1

Bọ cánh tơ

0,7-2,9

6,0-8,0

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng

2

Bọ xít muỗi

0,6-2,0

4,0-10

Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn

3

Rầy xanh

0,6-2,0

4,0-8,0

Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn

IV

Cây lâm nghiệp - Bồ đề (Phát triển thân lá)

1

Sâu xanh ăn lá

36

80

T1,2

Lai Đồng, Đồng Sơn,  Kiệt Sơn, Thu Cúc, Xuân Đài, Kim Thượng - Tân Sơn

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

I

Cây lúa  vụ mùa

I.a

 Lúa Sớm (GĐST: Cuối đẻ - đứng cái)

1

Sâu CLN

466,4

466,4

61,5

Cẩm Khê, Hạ Hòa, Việt Trì, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Lâm Thao

2

Chuột

142,5

142,5

Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao

3

Bệnh sinh lý

87,6

87,6

33,7

Cẩm Khê, Yên Lập

4

Bệnh ĐSVK

24,8

4,6

29,4

13,8

Lâm Thao, Hạ Hòa, Tam Nông, Phù Ninh

I.b

Lúa trung (GĐST: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ)

1

Sâu CLN

1.060,4

49,1

1.109,5

Cẩm Khê, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Đoan Hùng

2

Chuột

107,8

107,8

Hạ Hòa, Cẩm Khê

3

Ốc bươu vàng

57,4

57,4

Tân Sơn

4

Bệnh sinh lý

53,3

53,3

Thanh Sơn

5

Bệnh ĐSVK

2,9

2,9

2,9

Lâm Thao

II

Cây ngô - Hè thu (GĐST: 10 lá - xoáy nõn- trỗ cờ)

1

Sâu keo mùa Thu

26

26

Yên Lập, Phù Ninh

2

Bệnh khô vằn

18,4

18,4

Thanh Thủy

III

Cây chè (GĐST: PT búp - TH)

1

Bọ cánh tơ

1.241,6

1.241,6

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng

2

Bọ xít muỗi

770

770

Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn

3

Rầy xanh

659,5

659,5

Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn

IV

Cây lâm nghiệp - Bồ đề (Phát triển thân lá)

1

Sâu xanh ăn lá

10

10

5

Lai Đồng, Đồng Sơn,  Thu Cúc, Kim Thượng - Tân Sơn

Ghi chú:

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch

THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SÂU
(Đến ngày  tháng năm 2020)

TT

Xã/huyện/tỉnh

Diện tích nhiễm (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

3.1. Trên cây lúa:

* Trên lúa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 5,0 - 16 con/m2, cao 24 - 40 con/m2; diện tích nhiễm 466,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê, Hạ Hòa, Việt Trì, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Lâm Thao; giảm so với CKNT 1.026,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 61,5 ha.

- Chuột: Tỷ lệ phổ biến 0,3 - 1,2 %, cao 4,0 - 7,0 %; diện tích nhiễm 142,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao; giảm so với CKNT 256,4 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ phổ biến 1,0 - 1,4 %, cao 10 - 11 %; diện tích nhiễm 87,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê, Yên Lập; tăng so với CKNT 87,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 33,7 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ phổ biến 1,3 - 8,0 %, cao 40 %; diện tích nhiễm 29,4 ha (Nhiễm nhẹ 24,8 ha, trung bình 4,6 ha) tại Lâm Thao, Hạ Hòa, Tam Nông, Phù Ninh; tăng so với CKNT 29,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 13,8 ha.

* Trên lúa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 5,3 - 16 con/m2, cao 21 - 48 con/m2; diện tích nhiễm 1.109,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.060,4 ha, trung bình 49,1 ha) tại Cẩm Khê, tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 1.109,5 ha.

- Chuột: Tỷ lệ phổ biến 0,2 - 0,8 %, cao 2,0 - 5,0 %; diện tích nhiễm 107,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 190,2 ha.

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,4 con/m2, cao 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 57,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn; tăng so với CKNT 57,4 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ phổ biến 1,8 - 5,6 %, cao 8,0 - 10 %; diện tích nhiễm 53,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn; tăng so với CKNT 53,3 ha.

3.2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,3 - 1,8 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 26 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Phù Ninh; giảm so với CKNT 0,4 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ phổ biến 1,0 - 3,3 %, cao 6,6 - 12 %; diện tích nhiễm 18,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Thủy; tăng so với CKNT 18,4 ha.

3.3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,9 %, cao 6,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 1.241,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 491,6 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,0 %, cao 4,0 - 10 %; diện tích nhiễm 770 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 310,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 26,9 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,0 %, cao 4,0 - 8,8 %; diện tích nhiễm 659,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 48,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 45,7 ha.

3.4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

3.5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Mật độ trung bình 36 con/cây, cao 80 con/cây; Diện tích nhiễm 10 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại xã Đồng Sơn, Lai Đồng, Thu Cúc, Kim Thượng - Tân Sơn. Diện tích đã phòng trừ  tính đến kỳ này là 5 ha. Tuổi chủ yếu 1,2 và nhộng.

Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành lứa 5 ra di chuyển và đẻ trứng, sâu non lứa 6 nở và gây hại trên trà lúa mùa sớm đứng cái, trà trung đang đẻ rộ, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh, nhất là sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh (Xã Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Phùng Nguyên huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Hạ Hòa, Tam Nông).

- Chuột: Tiếp tục di chuyển và gây hại nhất là ruộng gần khu vực chăn nuôi, ven đồi gò, ven làng, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, bón đón đòng sẽ tạo điều kiện cho bệnh phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại gây hại nhẹ.

1.2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, chuột hại rải rác.

1.3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

1.4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, bệnh loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

1.5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Sâu non nở rộ và gây hại từ giữa tháng 7 trở đi, cần theo dõi chặt chẽ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.   

Ngoài ra theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập). Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Trên lúa:

- Chuột: Thực hiện tốt văn bản số 990/SNN-TT&BVTV, ngày 07 tháng 07 năm 2020, về việc phát động diệt chuột tập trung vụ mùa 2020 của Sở Nông nghiệp và PTNT, thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ mùa 2020 trên toàn tỉnh, thời gian từ ngày 15/7 đến 15/8/2020.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 50 con/m2 (giai đoạn đẻ nhánh) hoặc trên 20 con/m2 (giai đoạn đứng cái - trỗ) sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300 WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Netoxin 90 WP, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG.... ).

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các loại thuốc được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Avalon 8WP, Hop 20SL, No-vaba 68WP, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép 2 lần, cách nhau 3 - 5 ngày.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Daconil 75WP, Valicare 5WP, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Tilt Super 300EC, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Dioto 830WG,Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2.2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.4. Trên cây bưởi: Xử lý sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công. Phòng trừ kịp thời bệnh loét, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại,...

2.5. Trên cây lâm nghiệp:  Phun phòng trừ sâu xanh ăn lá bồ đề.

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học: Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1 - 2 (cây còn thấp), hiện tại trong danh mục thuốc BVTV chưa có thuốc đăng ký trừ sâu xanh hại bồ đề, tạm thời sử dụng thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi pha với nước dùng bình phun động cơ hoặc bình phun bột để phun phòng trừ ví dụ như: Neretox 95WWP, B52-usa 700/750EC, ...

Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

I

Cây lúa - vụ mùa

I.a

Lúa sớm

1

Sâu CLN

466,4

466,4

+428,7

-1.026,8

61,5

Cẩm Khê, Hạ Hòa, Việt Trì, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Lâm Thao

2

Chuột

142,5

142,5

+142,5

-256,4

Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao

3

Bệnh sinh lý

87,6

87,6

+80,9

+87,6

33,7

Cẩm Khê, Yên Lập

4

Bệnh ĐSVK

24,8

4,6

29,4

+13,3

+29,4

13,8

Lâm Thao, Hạ Hòa, Tam Nông, Phù Ninh

I.b

Lúa trung

1

Sâu CLN

1.060,4

49,1

1.109,5

+1.053,8

+1.109,5

Cẩm Khê, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Đoan Hùng

2

Chuột

107,8

107,8

+107,8

-190,2

Hạ Hòa, Cẩm Khê

3

Ốc bươu vàng

57,4

57,4

-175,2

+57,4

Tân Sơn

4

Bệnh sinh lý

53,3

53,3

-123,9

+53,3

Thanh Sơn

5

Bệnh ĐSVK

2,9

2,9

+2,9

+2,9

2,9

Lâm Thao

II

Cây ngô - Hè thu

1

Sâu keo mùa Thu

26

26

-4,6

-0,4

Yên Lập, Phù Ninh

2

Bệnh khô vằn

18,4

18,4

+18,4

+18,4

Thanh Thủy

III

Cây chè

1

Bọ cánh tơ

1.241,6

1.241,6

+360,1

+491,6

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng

2

Bọ xít muỗi

770

770

+398,2

+310,4

26,9

Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn

3

Rầy xanh

659,5

659,5

+173,2

-48,3

45,7

Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn

IV

Cây lâm nghiêp

1

Sâu xanh ăn lá

10

10

-20

+10

5

Lai Đồng, Đồng Sơn,  Thu Cúc, Kim Thượng - Tân Sơn

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...