SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 30/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Phú Thọ, ngày 23 tháng 07 năm 2020
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây
trồng
(Từ ngày 17 tháng 7 năm 2020 đến
ngày 23 tháng 7 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung bình: 30,5 - 330 C; Cao nhất:35 - 380 C;Thấp
nhất:26 - 280 C.
Độ ẩm trung bình: 59,6 - 68%; Cao nhất: 67 - 78%; Thấp nhất: 50 - 55%
Lượng mưa tổng số:.......................................................................................
Số giờ nắng tổng số:.......................................................................................
Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có):
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
a, Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Sớm
|
Cuối đẻ - đứng
cái
|
10.360
|
|
Trung
|
Đẻ nhánh - đẻ
nhánh rộ
|
14.877,7
|
|
Tổng:
|
25.237,7
|
|
b, Cây trồng khác
Nhóm/loại
cây
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo trồng (ha)
|
- Ngô (bắp): Hè thu
|
10 lá - xoáy nõn - trỗ cờ
|
3.843
|
- Cây ăn quả: Bưởi
|
Sinh trưởng
đối với bưởi KD: PT Quả
|
4.346
|
- Cây công nghiệp: Chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
16.340
|
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:.............. (tên thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất
trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại
bẫy: Bẫy đèn (bẫy
đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm 15/7
|
Đêm 16/7
|
Đêm 17/7
|
Đêm 18/7
|
Đêm 19/7
|
Đêm 20/7
|
Đêm 21/7
|
1
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
2
|
2
|
1
|
4
|
2
|
2
|
1
|
Rầy lưng trắng
|
2
|
4
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
2
|
2
|
4
|
5
|
4
|
1
|
2
|
Trưởng thành sâu ĐT 2 chấm
|
2
|
2
|
2
|
1
|
0
|
1
|
2
|
Trưởng thành sâu CLN
|
0
|
0
|
3
|
2
|
2
|
0
|
2
|
2
|
Thanh Thủy
|
Rầy
nâu
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Rầy Nâu nhỏ
|
3
|
0
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Trưởng
thành sâu ĐT 2 chấm
|
6
|
8
|
13
|
7
|
3
|
1
|
0
|
3
|
Phù Ninh
|
Trưởng
thành sâu ĐT 2 chấm
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Trưởng
thành sâu ĐT đầu nâu 5 vạch
|
0
|
0
|
1
|
3
|
0
|
1
|
0
|
Trưởng
thành sâu CLN
|
4
|
0
|
1
|
2
|
3
|
2
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy Nâu
|
10
|
8
|
12
|
10
|
13
|
9
|
9
|
Trưởng
thành sâu ĐT 2 chấm
|
5
|
3
|
6
|
8
|
10
|
7
|
7
|
Trưởng
thành sâu CLN
|
5
|
7
|
9
|
7
|
9
|
6
|
8
|
Ghi
chú: Biểu
mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo
cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập
số liệu cho huyện đó.
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
CB
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu CLN
|
Lúa sớm
|
5,0 - 16
|
24 - 40
|
|
16
|
78
|
139
|
196
|
182
|
|
77
|
2
|
690
|
Sâu ĐT
|
0,1 - 0,2
|
2,0 - 3,2
|
|
|
7
|
12
|
1
|
5
|
|
|
|
25
|
Sâu CLN
|
Lúa trung
|
5,3 - 16
|
21 - 48
|
|
30
|
194
|
323
|
323
|
191
|
|
21
|
|
1.082
|
Sâu ĐT
|
0,1 - 0,3
|
2,0 - 4,0
|
|
|
23
|
33
|
8
|
|
|
|
|
64
|
b)
Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên
SVGH
|
Tên
ký sinh
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh
(%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây
lúa vụ mùa
|
I.a
|
Lúa Sớm (GĐST: Cuối đẻ - đứng cái)
|
1
|
Sâu CLN
|
5,0 - 16
|
24 - 40
|
|
T3,4,5
|
Cẩm Khê, Hạ
Hòa, Việt Trì, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Lâm Thao
|
2
|
Chuột
|
0,3-1,2
|
4,0-7,0
|
|
|
Yên Lập, Hạ
Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
1,0-1,4
|
10-11
|
|
|
Cẩm Khê, Yên
Lập
|
4
|
Bệnh ĐSVK
|
1,3-8,0
|
40
|
|
|
Lâm Thao, Hạ
Hòa, Tam Nông, Phù Ninh
|
I.b
|
Lúa trung (GĐST: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ)
|
1
|
Sâu CLN
|
5,3-16
|
21-48
|
|
T2,3,4
|
Cẩm Khê, Tam
Nông, Việt Trì, Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Đoan Hùng
|
2
|
Chuột
|
0,2-0,8
|
2,0-5,0
|
|
|
Hạ Hòa, Cẩm Khê
|
3
|
Ốc bươu vàng
|
0,4
|
2,0
|
|
|
Tân Sơn
|
4
|
Bệnh sinh lý
|
1,8-5,6
|
8,0-10
|
|
|
Thanh Sơn
|
5
|
Bệnh ĐSVK
|
0,1
|
10
|
|
|
Lâm Thao
|
II
|
Cây ngô - Hè thu (GĐST: 10 lá - xoáy nõn - trỗ cờ)
|
1
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,3-1,8
|
2,0-3,0
|
|
|
Yên Lập, Phù
Ninh
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
1,0-3,3
|
6,6-12
|
|
|
Thanh Thủy
|
III
|
Cây
chè (GĐST: PT búp - thu hoạch)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
0,7-2,9
|
6,0-8,0
|
|
|
Thanh Sơn, Tân
Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
0,6-2,0
|
4,0-10
|
|
|
Cẩm Khê, Tân
Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn
|
3
|
Rầy xanh
|
0,6-2,0
|
4,0-8,0
|
|
|
Cẩm Khê, Hạ
Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn
|
IV
|
Cây lâm nghiệp - Bồ đề (Phát triển thân lá)
|
1
|
Sâu xanh ăn lá
|
36
|
80
|
|
T1,2
|
Lai Đồng, Đồng Sơn, Kiệt Sơn, Thu Cúc, Xuân Đài, Kim Thượng - Tân Sơn
|
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
I
|
Cây
lúa vụ mùa
|
I.a
|
Lúa Sớm (GĐST: Cuối đẻ - đứng cái)
|
1
|
Sâu CLN
|
466,4
|
|
|
|
466,4
|
61,5
|
Cẩm Khê, Hạ
Hòa, Việt Trì, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Lâm Thao
|
2
|
Chuột
|
142,5
|
|
|
|
142,5
|
|
Yên Lập, Hạ
Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
87,6
|
|
|
|
87,6
|
33,7
|
Cẩm Khê, Yên
Lập
|
4
|
Bệnh ĐSVK
|
24,8
|
4,6
|
|
|
29,4
|
13,8
|
Lâm Thao, Hạ
Hòa, Tam Nông, Phù Ninh
|
I.b
|
Lúa trung (GĐST: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ)
|
1
|
Sâu CLN
|
1.060,4
|
49,1
|
|
|
1.109,5
|
|
Cẩm Khê, Tam
Nông, Việt Trì, Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Đoan Hùng
|
2
|
Chuột
|
107,8
|
|
|
|
107,8
|
|
Hạ Hòa, Cẩm Khê
|
3
|
Ốc bươu vàng
|
57,4
|
|
|
|
57,4
|
|
Tân Sơn
|
4
|
Bệnh sinh lý
|
53,3
|
|
|
|
53,3
|
|
Thanh Sơn
|
5
|
Bệnh ĐSVK
|
2,9
|
|
|
|
2,9
|
2,9
|
Lâm Thao
|
II
|
Cây ngô - Hè thu (GĐST: 10 lá - xoáy nõn- trỗ cờ)
|
1
|
Sâu keo mùa Thu
|
26
|
|
|
|
26
|
|
Yên Lập, Phù
Ninh
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
18,4
|
|
|
|
18,4
|
|
Thanh Thủy
|
III
|
Cây chè (GĐST: PT búp - TH)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
1.241,6
|
|
|
|
1.241,6
|
|
Thanh Sơn, Tân
Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
770
|
|
|
|
770
|
|
Cẩm Khê, Tân
Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn
|
3
|
Rầy xanh
|
659,5
|
|
|
|
659,5
|
|
Cẩm Khê, Hạ
Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn
|
IV
|
Cây lâm nghiệp - Bồ đề (Phát triển thân lá)
|
1
|
Sâu xanh ăn lá
|
10
|
|
|
|
10
|
5
|
Lai Đồng, Đồng Sơn, Thu Cúc, Kim Thượng - Tân Sơn
|
Ghi chú:
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SÂU
(Đến ngày tháng
năm 2020)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
DT
phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét tình hình SVGH
trong kỳ
3.1. Trên cây lúa:
*
Trên lúa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ
biến 5,0 - 16 con/m2, cao 24 - 40 con/m2;
diện tích nhiễm 466,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê, Hạ Hòa, Việt Trì, Tam
Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Lâm Thao; giảm so với CKNT 1.026,8 ha. Diện tích đã
phòng trừ 61,5 ha.
- Chuột: Tỷ lệ phổ biến 0,3 - 1,2
%, cao 4,0 - 7,0 %; diện
tích nhiễm 142,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao;
giảm so với CKNT 256,4 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ phổ biến
1,0 - 1,4 %, cao 10 - 11 %;
diện tích nhiễm 87,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê, Yên Lập; tăng so với
CKNT 87,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 33,7 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ
phổ biến 1,3 - 8,0 %, cao 40 %;
diện tích nhiễm 29,4 ha (Nhiễm nhẹ 24,8 ha, trung bình 4,6 ha) tại Lâm Thao, Hạ
Hòa, Tam Nông, Phù Ninh; tăng so với CKNT 29,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 13,8
ha.
*
Trên lúa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ
biến 5,3 - 16 con/m2, cao 21 - 48 con/m2;
diện tích nhiễm 1.109,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.060,4 ha, trung bình 49,1 ha) tại Cẩm Khê, tam Nông, Việt Trì,
Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Đoan Hùng; tăng so
với CKNT 1.109,5 ha.
- Chuột: Tỷ lệ phổ biến 0,2 -
0,8 %, cao 2,0 - 5,0 %; diện
tích nhiễm 107,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 190,2
ha.
- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến
0,4 con/m2,
cao 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 57,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Tân Sơn; tăng so với CKNT 57,4 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ phổ biến 1,8
- 5,6 %, cao 8,0 - 10 %; diện
tích nhiễm 53,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn; tăng so với CKNT 53,3 ha.
3.2. Trên
cây ngô:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,3 - 1,8 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2;
diện tích nhiễm 26 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Phù Ninh; giảm
so với CKNT 0,4 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ phổ biến
1,0 - 3,3 %, cao 6,6 - 12 %;
diện tích nhiễm 18,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Thủy; tăng so với CKNT 18,4
ha.
3.3. Trên
cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,7 - 2,9 %, cao 6,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 1.241,6 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại Thanh Sơn,
Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng; tăng
so với CKNT 491,6 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 2,0 %, cao 4,0 - 10 %; diện tích nhiễm 770 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn;
tăng so với CKNT 310,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 26,9 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,6 - 2,0 %, cao 4,0 - 8,8 %; diện tích nhiễm 659,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn;
giảm so với CKNT 48,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 45,7 ha.
3.4. Trên cây ăn quả: Nhện
đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, sâu vẽ
bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh
thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
3.5. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Mật độ trung bình 36 con/cây, cao 80 con/cây; Diện tích
nhiễm 10 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại xã Đồng Sơn, Lai Đồng, Thu Cúc, Kim Thượng
- Tân Sơn. Diện tích đã phòng trừ tính
đến kỳ này là 5 ha. Tuổi chủ yếu 1,2 và nhộng.
Ngoài ra: Bệnh khô cành
khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây
hại cục bộ trên cây keo.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO
PHÒNG TRỪ:
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành lứa 5 ra di chuyển và đẻ trứng, sâu
non lứa 6 nở và gây hại trên trà lúa mùa sớm đứng cái, trà trung đang đẻ rộ,
mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh, nhất là sau các
cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng
trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn
bệnh (Xã Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Phùng Nguyên huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Hạ Hòa,
Tam Nông).
- Chuột: Tiếp tục di chuyển và gây hại nhất là ruộng gần khu vực chăn nuôi, ven đồi gò, ven làng, mức độ hại nhẹ đến trung bình.
- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ
không khí cao, bón đón đòng sẽ tạo điều kiện cho bệnh phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình.
- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa
làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức
độ hại nhẹ đến trung bình.
Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại gây hại nhẹ.
1.2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, chuột hại
rải rác.
1.3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy
xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
1.4. Trên cây ăn quả:
Nhện
đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, bệnh loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải
rác trên cây
bưởi.
1.5. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Sâu
non nở rộ và gây hại từ giữa tháng 7 trở đi, cần theo dõi chặt chẽ để có biện
pháp chỉ đạo kịp thời.
Ngoài ra theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp
chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh
Sơn, Yên Lập). Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm
lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Trên lúa:
- Chuột: Thực hiện tốt văn
bản số 990/SNN-TT&BVTV, ngày 07 tháng 07 năm 2020, về
việc phát động diệt chuột tập trung vụ mùa 2020 của Sở Nông nghiệp và PTNT, thời
gian phát động diệt chuột tập trung vụ mùa 2020
trên toàn tỉnh, thời gian từ ngày 15/7 đến 15/8/2020.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên
50 con/m2 (giai đoạn đẻ nhánh) hoặc trên 20 con/m2 (giai
đoạn đứng cái - trỗ) sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ
thuốc: Clever 300 WG, Comda gold 5WG,
SecSaigon 25EC, Netoxin 90 WP, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold 6.5
WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG.... ).
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh,
cần phun phòng trừ ngay bằng các loại thuốc được đăng ký trong danh mục thuốc
BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Xanthomix 20WP, Sasa
25WP, Avalon 8WP, Hop 20SL, No-vaba 68WP, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần
phun kép 2 lần, cách nhau 3 - 5 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ
lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục,
ví dụ: Chevin 5SC, Daconil 75WP, Valicare 5WP, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL,
Valivithaco 5SL, Tilt Super 300EC, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật
trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón
phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột +
10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung
dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt
thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2;
hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu
vàng đã được đăng ký trong Danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Dioto 830WG,Boxer 15GR;
StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
2.2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
2.4. Trên cây bưởi: Xử lý sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công. Phòng
trừ kịp thời bệnh loét, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại,...
2.5. Trên cây lâm nghiệp: Phun phòng trừ sâu xanh
ăn lá bồ đề.
+ Biện pháp canh tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây
có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng
chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến
hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh
gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ
hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới
nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch
có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ
sâu hại.
+ Biện pháp hóa học: Với những diện tích rừng có
địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1 - 2 (cây còn thấp), hiện tại
trong danh mục thuốc BVTV chưa có thuốc đăng ký trừ sâu xanh hại bồ đề, tạm
thời sử dụng thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi pha với nước dùng bình phun
động cơ hoặc bình phun bột để phun phòng trừ ví dụ như: Neretox 95WWP, B52-usa 700/750EC, ...
Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa
hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất
Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7
kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo
từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
- Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của
bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
STT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
So sánh DTN (+/-)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
Kỳ trước
|
CKNT
|
I
|
Cây
lúa - vụ mùa
|
I.a
|
Lúa sớm
|
1
|
Sâu CLN
|
466,4
|
|
|
|
466,4
|
+428,7
|
-1.026,8
|
61,5
|
Cẩm Khê, Hạ
Hòa, Việt Trì, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Lâm Thao
|
2
|
Chuột
|
142,5
|
|
|
|
142,5
|
+142,5
|
-256,4
|
|
Yên Lập, Hạ
Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
87,6
|
|
|
|
87,6
|
+80,9
|
+87,6
|
33,7
|
Cẩm Khê, Yên
Lập
|
4
|
Bệnh ĐSVK
|
24,8
|
4,6
|
|
|
29,4
|
+13,3
|
+29,4
|
13,8
|
Lâm Thao, Hạ
Hòa, Tam Nông, Phù Ninh
|
I.b
|
Lúa trung
|
1
|
Sâu CLN
|
1.060,4
|
49,1
|
|
|
1.109,5
|
+1.053,8
|
+1.109,5
|
|
Cẩm Khê, Tam
Nông, Việt Trì, Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Đoan Hùng
|
2
|
Chuột
|
107,8
|
|
|
|
107,8
|
+107,8
|
-190,2
|
|
Hạ Hòa, Cẩm Khê
|
3
|
Ốc bươu vàng
|
57,4
|
|
|
|
57,4
|
-175,2
|
+57,4
|
|
Tân Sơn
|
4
|
Bệnh sinh lý
|
53,3
|
|
|
|
53,3
|
-123,9
|
+53,3
|
|
Thanh Sơn
|
5
|
Bệnh ĐSVK
|
2,9
|
|
|
|
2,9
|
+2,9
|
+2,9
|
2,9
|
Lâm Thao
|
II
|
Cây ngô - Hè thu
|
1
|
Sâu keo mùa Thu
|
26
|
|
|
|
26
|
-4,6
|
-0,4
|
|
Yên Lập, Phù
Ninh
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
18,4
|
|
|
|
18,4
|
+18,4
|
+18,4
|
|
Thanh Thủy
|
III
|
Cây
chè
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
1.241,6
|
|
|
|
1.241,6
|
+360,1
|
+491,6
|
|
Thanh Sơn, Tân
Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
770
|
|
|
|
770
|
+398,2
|
+310,4
|
26,9
|
Cẩm Khê, Tân
Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn
|
3
|
Rầy xanh
|
659,5
|
|
|
|
659,5
|
+173,2
|
-48,3
|
45,7
|
Cẩm Khê, Hạ
Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn
|
IV
|
Cây lâm nghiêp
|
1
|
Sâu xanh ăn lá
|
10
|
|
|
|
10
|
-20
|
+10
|
5
|
Lai Đồng, Đồng Sơn, Thu Cúc, Kim Thượng - Tân Sơn
|