SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 29/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Phú Thọ, ngày 16 tháng 07 năm 2020
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây
trồng
(Từ ngày 10 tháng 7 năm 2020 đến
ngày 16 tháng 7 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung bình: 30,5 - 32,50 C; Cao nhất: 35 - 370 C; Thấp
nhất: 26 - 280 C.
Độ ẩm trung bình: 59,5 - 66,5%; Cao nhất: 67 - 71%; Thấp nhất: 52 - 62%
Lượng mưa tổng số:.......................................................................................
Số giờ nắng tổng số:.......................................................................................
Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có):
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
a, Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Sớm
|
Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ
|
10.360
|
|
Trung
|
Hồi xanh - đẻ nhánh
|
14.799,7
|
|
Tổng:
|
25.159,7
|
|
b, Cây trồng khác
Nhóm/loại
cây
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo trồng (ha)
|
- Ngô (bắp): Hè thu
|
8 lá - xoáy nõn
|
3.468
|
- Cây ăn quả: Bưởi
|
Sinh trưởng
đối với bưởi KD: PT Quả
|
4.346
|
- Cây công nghiệp: Chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
16.340
|
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:.............. (tên thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất
trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại
bẫy: Bẫy đèn (bẫy
đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm 8/7
|
Đêm 9/7
|
Đêm 10/7
|
Đêm 11/7
|
Đêm 12/7
|
Đêm 13/7
|
Đêm 14/7
|
1
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
3
|
5
|
3
|
3
|
3
|
4
|
0
|
Rầy lưng trắng
|
0
|
0
|
0
|
7
|
2
|
1
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
1
|
0
|
2
|
4
|
3
|
0
|
Trưởng thành sâu ĐT 2 chấm
|
2
|
1
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Trưởng thành sâu CLN
|
1
|
|
1
|
2
|
|
2
|
0
|
2
|
Thanh Thủy
|
Rầy Nâu nhỏ
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
2
|
Trưởng
thành sâu ĐT 2 chấm
|
0
|
0
|
1
|
1
|
3
|
4
|
3
|
Trưởng
thành sâu CLN
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Phù Ninh
|
Trưởng
thành sâu ĐT 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
4
|
2
|
2
|
0
|
Trưởng
thành sâu ĐT đầu nâu 5 vạch
|
0
|
2
|
3
|
3
|
3
|
0
|
0
|
Trưởng
thành sâu CLN
|
0
|
0
|
2
|
4
|
3
|
3
|
3
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy Nâu
|
7
|
12
|
15
|
13
|
9
|
12
|
0
|
Trưởng
thành sâu ĐT 2 chấm
|
5
|
4
|
7
|
8
|
5
|
7
|
0
|
Trưởng
thành sâu CLN
|
0
|
0
|
2
|
2
|
1
|
2
|
0
|
Ghi
chú: Biểu
mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo
cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập
số liệu cho huyện đó.
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
CB
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu CLN
|
Lúa sớm
|
5,0 - 16
|
24 - 40
|
|
75
|
182
|
267
|
167
|
104
|
|
7
|
42
|
844
|
Sâu ĐT
|
0,06 - 0,1
|
2,0 - 2,8
|
|
1
|
2
|
5
|
7
|
1
|
|
|
3
|
19
|
Sâu CLN
|
Lúa trung
|
4,0 - 8,0
|
16 - 30
|
|
151
|
413
|
479
|
176
|
38
|
|
2
|
13
|
1.272
|
b)
Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên
SVGH
|
Tên
ký sinh
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh
(%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây
lúa vụ mùa
|
I.a
|
Lúa Sớm (GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ)
|
1
|
Sâu CLN
|
5,0 - 16
|
24 - 40
|
|
T2,3,4
|
Tam Nông
|
2
|
Bệnh ĐSVK
|
1,5
|
20
|
|
|
Lâm Thao
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
0,4 - 1,0
|
8,0 - 15
|
|
|
Lâm Thao
|
I.b
|
Lúa trung (GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh)
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
0,3 - 1,2
|
2,0 - 4,0
|
|
|
Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh
Sơn
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
0,5 - 2,1
|
5,1 - 10
|
|
|
Thanh Sơn
|
3
|
Sâu CLN
|
4,0 - 8,0
|
16 - 30
|
|
T2,3
|
Đoan Hùng
|
II
|
Cây ngô - Hè thu (GĐST: 8 lá - xoáy nõn)
|
1
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,6 - 1,2
|
2,0 - 3,0
|
|
|
Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông,
Phù Ninh
|
III
|
Cây
chè (GĐST: PT búp - thu hoạch)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
0,5 - 4,0
|
6,0 - 16
|
|
|
Hạ Hòa, Yên
Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Tân Sơn
|
2
|
Rầy xanh
|
0,4 - 2,4
|
4,0 - 10
|
|
|
Yên Lập, Hạ
Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn
|
3
|
Bọ xít muỗi
|
0,5 - 3,0
|
4,0 - 10
|
|
|
Yên Lập, Cẩm
Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn
|
4
|
Nhện đỏ
|
2,5 - 8,0
|
9,0 - 16
|
|
|
Tân Sơn, Yên
Lập
|
IV
|
Cây lâm nghiệp - Bồ đề (Phát triển thân lá)
|
1
|
Trưởng thành
Sâu xanh ăn lá
|
3,0 - 4,0
|
6,0 - 8,0
|
10 - 16
|
Lứa 1
|
Lai Đồng, Đồng Sơn, Kiệt Sơn, Thu Cúc, Xuân Đài, Kim Thượng - Tân Sơn
|
2
|
Trứng Sâu xanh
ăn lá
|
2,0 - 3,0
|
4,0 - 5,0
|
6,0 - 8,0
|
Lứa 1
|
3
|
Sâu xanh ăn lá
|
3,0 - 4,0
|
5,0 - 6,0
|
8,0 - 10
|
TN,N (Lứa 2)
|
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
I
|
Cây
lúa vụ mùa
|
I.a
|
Lúa Sớm (GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ)
|
1
|
Sâu CLN
|
37,7
|
|
|
|
37,7
|
15
|
Tam Nông, Lâm Thao
|
2
|
Bệnh ĐSVK
|
16,1
|
|
|
|
16,1
|
16,1
|
Lâm Thao
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
6,7
|
|
|
|
6,7
|
|
Lâm Thao
|
I.b
|
Lúa trung (GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh)
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
187,6
|
45
|
|
|
232,6
|
45
|
Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh
Sơn
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
177,2
|
|
|
|
177,2
|
|
Thanh Sơn
|
3
|
Sâu CLN
|
55,7
|
|
|
|
55,7
|
|
Đoan Hùng
|
II
|
Cây ngô - Hè thu (GĐST: 8 lá - xoáy nõn)
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
30,6
|
|
|
|
30,6
|
|
Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông,
Phù Ninh
|
III
|
Cây chè (GĐST: PT búp - TH)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
793
|
88,5
|
|
|
881,5
|
38,5
|
Hạ Hòa, Yên
Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Tân Sơn
|
2
|
Rầy xanh
|
475,9
|
10,4
|
|
|
486,3
|
|
Yên Lập, Hạ
Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn
|
3
|
Bọ xít muỗi
|
361,4
|
10,4
|
|
|
371,8
|
|
Yên Lập, Cẩm
Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn
|
4
|
Nhện đỏ
|
156,8
|
|
|
|
156,8
|
|
Tân Sơn, Yên
Lập
|
IV
|
Cây lâm nghiệp - Bồ đề (Phát triển thân lá)
|
1
|
Sâu xanh ăn lá
|
5
|
20
|
5
|
|
30
|
25
|
Lai Đồng, Đồng Sơn, Thu Cúc, Kim Thượng - Tân Sơn
|
Ghi chú:
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SÂU
(Đến ngày 16 tháng 7 năm 2020)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
DT
phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Đồng Sơn
|
4
|
1
|
3
|
|
|
3
|
2
|
Lai Đồng
|
15
|
1
|
11
|
3
|
|
14
|
3
|
Thu Cúc
|
5
|
1
|
3
|
1
|
|
4
|
4
|
Kim Thượng
|
6
|
2
|
3
|
1
|
|
4
|
Tổng
|
30
|
5
|
20
|
5
|
|
25
|
3. Nhận xét tình hình SVGH
trong kỳ
3.1. Trên cây lúa:
*
Trên lúa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ
biến 5,0 - 16 con/m2, cao 24 - 40 con/m2;
diện tích nhiễm 37,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam Nông, Lâm Thao; tăng so với
CKNT 17,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 15 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ
phổ biến 1,5 %, cao 20 %;
diện tích nhiễm 16,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 16,1
ha. Diện tích đã phòng trừ 16,1 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ phổ biến 0,4
- 1,0 %, cao 8,0 - 15 %; diện
tích nhiễm 6,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; giảm so với CKNT 17,6 ha.
*
Trên lúa trung:
- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến
0,3 - 1,2 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2;
diện tích nhiễm 232,6 ha (Nhiễm nhẹ 187,6 ha, trung bình 45 ha) tại Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn;
tăng so với CKNT 139,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 45 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ phổ biến
0,5 - 2,1 %, cao 5,1 - 10 %;
diện tích nhiễm 177,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn; tăng so với CKNT 177,2
ha.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ
biến 4,0 - 8,0 con/m2, cao 16 - 30 con/m2;
diện tích nhiễm 55,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Đoan Hùng; giảm so với CKNT 8,7
ha.
3.2. Trên
cây ngô:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,6 - 1,2 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2;
diện tích nhiễm 30,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh;
giảm so với CKNT 35 ha.
3.3. Trên
cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 2,7 %, cao 4,0 - 8,0 %, cục bộ 11 - 16% (Hạ Hòa, Yên Lập); diện tích
nhiễm 881,5 ha (Nhiễm nhẹ 793 ha, trung bình 88,5 ha) tại Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm
Khê, Thanh Sơn, Tân Sơn; giảm so với CKNT 383,2 ha. Diện tích đã phòng trừ
38,5 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,4 - 2,4 %, cao 4,0 - 10 %; diện tích nhiễm 486,3 ha (Nhiễm nhẹ 475,9 ha,
trung bình 10,4 ha) tại Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn; giảm
so với CKNT 315,4 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 3,0 %, cao 4,0 - 10 %; diện tích nhiễm 371,8 ha (Nhiễm nhẹ 361,4 ha,
trung bình 10,4 ha) tại Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn; tăng
so với CKNT 13,1 ha.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 2,5
- 8,0 %, cao 9,0 - 16 %; diện tích nhiễm 156,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Yên Lập;
tăng so với CKNT 156,8 ha.
3.4. Trên cây ăn quả: Nhện
đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, sâu vẽ
bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh
thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
3.5. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Hiện tại, sâu xanh ăn lá bồ đề chia thành 2
lứa:
+ Lứa 1: Trưởng thành ra rộ và đẻ trứng trên các
rừng bồ đề. Mật độ trưởng thành trung bình 3,0 - 4,0 con/cây, cao 6,0 - 8,0
con/cây, cục bộ 10 - 16 con/cây. Mật độ ổ trứng trung bình 2,0 - 3,0 ổ/cây, cao 4,0 - 5,0 ổ/cây, cục bộ 6,0 - 8,0 ổ/cây.
+ Lứa 2: Phát dục chủ yếu tiền nhộng - nhộng, mật
độ trung bình 3,0 - 4,0 con/cây, cao 5,0 - 6,0 con/cây, cục bộ 8,0 - 10
con/cây; Diện tích nhiễm 30 ha (Nhiễm nhẹ 5ha, trung bình 20 ha, nặng 5 ha (xã
Lai Đồng, Thu Cúc, Kim Thượng)) tại xã Đồng Sơn, Lai Đồng, Thu Cúc, Kim Thượng
- Tân Sơn. Diện tích đã phòng trừ tính
đến kỳ này là 25 ha.
Ngoài ra: Bệnh khô cành
khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây
hại cục bộ trên cây keo.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO
PHÒNG TRỪ:
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 5 gây hại nhẹ trên lúa trà
sớm giai đoạn đẻ nhánh rộ - cuối đẻ, trà trung giai đoạn đẻ nhánh.
- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa
làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức
độ hại nhẹ đến trung bình.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh, nhất là sau các
cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng
trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn
bệnh (Lâm Thao).
- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến
trung bình.
Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.
1.2. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu gây hại trên
cây ngô giai đoạn 8 lá đến xoáy nõn, mức độ hại nhẹ.
Ngoài ra: Sâu ăn lá, bệnh đốm lá
nhỏ, bệnh khô vằn, chuột hại rải rác.
1.3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
1.4. Trên cây ăn quả:
Nhện
đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, bệnh loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải
rác trên cây
bưởi.
1.5. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Sâu
non nở rộ và gây hại từ giữa tháng 7 trở đi, cần theo dõi chặt chẽ để có biện
pháp chỉ đạo kịp thời.
Ngoài ra theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp
chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh
Sơn, Yên Lập). Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm
lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Trên lúa:
+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp
thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao
trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng
thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký
trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Dioto 830WG,Boxer
15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Tích cực diệt chuột bằng biện
pháp kỹ thuật tổng hợp.
2.2.
Trên cây ngô:
-
Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại
để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng giống ngô chuyển gen, sử
dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ
sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin
benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như
thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax
50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa
400SC, Indogold 150SC....
2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
2.4. Trên cây bưởi: Xử lý sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công. Phòng
trừ kịp thời bệnh loét, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại,...
2.5. Trên cây lâm nghiệp: Phun phòng trừ sâu xanh
ăn lá bồ đề.
+ Biện pháp canh tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây
có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng
chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến
hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh
gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ
hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới
nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch
có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ
sâu hại.
+ Biện pháp hóa học: Với những diện tích rừng có
địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1 - 2 (cây còn thấp), hiện tại
trong danh mục thuốc BVTV chưa có thuốc đăng ký trừ sâu xanh hại bồ đề, tạm
thời sử dụng thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi pha với nước dùng bình phun
động cơ hoặc bình phun bột để phun phòng trừ ví dụ như: Neretox 95WWP, B52-usa 700/750EC, ...
Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa
hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất
Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7
kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo
từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
- Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của
bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
STT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
So sánh DTN (+/-)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
Kỳ trước
|
CKNT
|
I
|
Cây
lúa - vụ mùa
|
I.a
|
Lúa sớm
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
37,7
|
|
|
|
37,7
|
+37,7
|
+17,9
|
15
|
Tam Nông, Lâm Thao
|
2
|
Bệnh đốm sọc VK
|
16,1
|
|
|
|
16,1
|
+16,1
|
+16,1
|
16,1
|
Lâm Thao
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
6,7
|
|
|
|
6,7
|
+3,3
|
-17,6
|
|
Lâm Thao
|
I.b
|
Lúa trung
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
187,6
|
45
|
|
|
232,6
|
-388,5
|
+139,6
|
45
|
Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh
Sơn
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
177,2
|
|
|
|
177,2
|
+177,2
|
+177,2
|
|
Thanh Sơn
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
55,7
|
|
|
|
55,7
|
+55,7
|
-8,7
|
|
Đoan Hùng
|
II
|
Cây ngô - Hè thu
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
30,6
|
|
|
|
30,6
|
-146,1
|
-35
|
|
Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông,
Phù Ninh
|
III
|
Cây
chè
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
793
|
88,5
|
|
|
881,5
|
-26,5
|
-383,2
|
38,5
|
Hạ Hòa, Yên
Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Tân Sơn
|
2
|
Rầy xanh
|
475,9
|
10,4
|
|
|
486,3
|
-24,1
|
-315,4
|
|
Yên Lập, Hạ
Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn
|
3
|
Bọ xít muỗi
|
361,4
|
10,4
|
|
|
371,8
|
-38,9
|
+13,1
|
|
Yên Lập, Cẩm
Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn
|
4
|
Nhện đỏ
|
156,8
|
|
|
|
156,8
|
-204,5
|
+156,8
|
|
Tân Sơn, Yên
Lập
|
IV
|
Cây lâm nghiêp
|
1
|
Sâu xanh ăn lá
|
5
|
20
|
5
|
|
30
|
0
|
+30
|
25
|
Lai Đồng, Đồng Sơn, Thu Cúc, Kim Thượng - Tân Sơn
|