Báo cáo tình hình SVGH kỳ 29
Toàn tỉnh - Tháng 7/2020

(Từ ngày 10/07/2020 đến ngày 16/07/2020)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  29/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 16 tháng 07 năm 2020

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 10 tháng 7 năm 2020 đến ngày 16 tháng 7 năm 2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 30,5 - 32,50 C; Cao nhất: 35 - 370 C; Thấp nhất: 26 - 280 C.

Độ ẩm trung bình: 59,5 - 66,5%; Cao nhất: 67 - 71%; Thấp nhất: 52 - 62%

Lượng mưa tổng số:.......................................................................................

Số giờ nắng tổng số:.......................................................................................

Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có):

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

a, Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Sớm

Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ

10.360

Trung

 Hồi xanh - đẻ nhánh

14.799,7

Tổng:

25.159,7

b, Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Ngô (bắp): Hè thu

8 lá - xoáy nõn

3.468

- Cây ăn quả: Bưởi

Sinh trưởng đối với bưởi KD: PT Quả

4.346

- Cây công nghiệp: Chè

Phát triển búp - thu hoạch

16.340

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:.............. (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1.     Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm 8/7

Đêm 9/7

Đêm 10/7

Đêm 11/7

Đêm 12/7

Đêm 13/7

Đêm 14/7

1

Đoan Hùng

Rầy nâu

3

5

3

3

3

4

0

Rầy lưng trắng

0

0

0

7

2

1

0

Rầy xanh đuôi đen

0

1

0

2

4

3

0

Trưởng thành  sâu ĐT 2 chấm

2

1

2

0

1

0

0

Trưởng thành  sâu CLN

1

1

2

2

0

2

Thanh Thủy

Rầy Nâu nhỏ

2

0

0

1

0

1

2

Trưởng thành  sâu ĐT 2 chấm

0

0

1

1

3

4

3

Trưởng thành  sâu CLN

0

1

0

1

0

0

0

3

Phù Ninh

Trưởng thành  sâu ĐT 2 chấm

0

0

0

4

2

2

0

Trưởng thành  sâu ĐT đầu nâu 5 vạch

0

2

3

3

3

0

0

Trưởng thành  sâu CLN

0

0

2

4

3

3

3

4

Thanh Sơn

Rầy Nâu

7

12

15

13

9

12

0

Trưởng thành  sâu ĐT 2 chấm

5

4

7

8

5

7

0

Trưởng thành  sâu CLN

0

0

2

2

1

2

0

Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

CB

0

1

3

5

7

9

Sâu CLN

Lúa sớm

5,0 - 16

24 - 40

75

182

267

167

104

7

42

844

Sâu ĐT

0,06 - 0,1

2,0 - 2,8

1

2

5

7

1

3

19

Sâu CLN

Lúa trung

4,0 - 8,0

16 - 30

151

413

479

176

38

2

13

1.272

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa vụ mùa

I.a

 Lúa Sớm (GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ)

1

Sâu CLN

5,0 - 16

24 - 40

T2,3,4

Tam Nông

2

Bệnh ĐSVK

1,5

20

Lâm Thao

3

Bệnh sinh lý

0,4 - 1,0

8,0 - 15

Lâm Thao

I.b

Lúa trung (GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh)

1

Ốc bươu vàng

0,3 - 1,2

2,0 - 4,0

Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn

2

Bệnh sinh lý

0,5 - 2,1

5,1 - 10

Thanh Sơn

3

Sâu CLN

4,0 - 8,0

16 - 30

T2,3

Đoan Hùng

II

Cây ngô - Hè thu (GĐST: 8 lá - xoáy nõn)

1

Sâu keo mùa Thu

0,6 - 1,2

2,0 - 3,0

Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh

III

Cây chè (GĐST: PT búp - thu hoạch)

1

Bọ cánh tơ

0,5 - 4,0

6,0 - 16

Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Tân Sơn

2

Rầy xanh

0,4 - 2,4

4,0 - 10

Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn

3

Bọ xít muỗi

0,5 - 3,0

4,0 - 10

Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn

4

Nhện đỏ

2,5 - 8,0

9,0 - 16

Tân Sơn, Yên Lập

IV

Cây lâm nghiệp - Bồ đề (Phát triển thân lá)

1

Trưởng thành Sâu xanh ăn lá

3,0 - 4,0

6,0 - 8,0

10 - 16

Lứa 1

Lai Đồng, Đồng Sơn,  Kiệt Sơn, Thu Cúc, Xuân Đài, Kim Thượng - Tân Sơn

2

Trứng Sâu xanh ăn lá

2,0 - 3,0

4,0 - 5,0

6,0 - 8,0

Lứa 1

3

Sâu xanh ăn lá

3,0 - 4,0

5,0 - 6,0

8,0 - 10

TN,N (Lứa 2)

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

I

Cây lúa  vụ mùa

I.a

 Lúa Sớm (GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ)

1

Sâu CLN

37,7

37,7

15

Tam Nông, Lâm Thao

2

Bệnh ĐSVK

16,1

16,1

16,1

Lâm Thao

3

Bệnh sinh lý

6,7

6,7

Lâm Thao

I.b

Lúa trung (GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh)

1

Ốc bươu vàng

187,6

45

232,6

45

Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn

2

Bệnh sinh lý

177,2

177,2

Thanh Sơn

3

Sâu CLN

55,7

55,7

Đoan Hùng

II

Cây ngô - Hè thu (GĐST: 8 lá - xoáy nõn)

1

Sâu keo mùa thu

30,6

30,6

Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh

III

Cây chè (GĐST: PT búp - TH)

1

Bọ cánh tơ

793

88,5

881,5

38,5

Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Tân Sơn

2

Rầy xanh

475,9

10,4

486,3

Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn

3

Bọ xít muỗi

361,4

10,4

371,8

Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn

4

Nhện đỏ

156,8

156,8

Tân Sơn, Yên Lập

IV

Cây lâm nghiệp - Bồ đề (Phát triển thân lá)

1

Sâu xanh ăn lá

5

20

5

30

25

Lai Đồng, Đồng Sơn,  Thu Cúc, Kim Thượng - Tân Sơn

Ghi chú:

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch

THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SÂU
(Đến ngày 16  tháng 7 năm 2020)

TT

Xã/huyện/tỉnh

Diện tích nhiễm (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Đồng Sơn

4

1

3

3

2

Lai Đồng

15

1

11

3

14

3

Thu Cúc

5

1

3

1

4

4

Kim Thượng

6

2

3

1

4

Tổng

30

5

20

5

25

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

3.1. Trên cây lúa:

* Trên lúa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 5,0 - 16 con/m2, cao 24 - 40 con/m2; diện tích nhiễm 37,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam Nông, Lâm Thao; tăng so với CKNT 17,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 15 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ phổ biến 1,5 %, cao 20 %; diện tích nhiễm 16,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 16,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 16,1 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ phổ biến 0,4 - 1,0 %, cao 8,0 - 15 %; diện tích nhiễm 6,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; giảm so với CKNT 17,6 ha.

* Trên lúa trung:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,3 - 1,2 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 232,6 ha (Nhiễm nhẹ 187,6 ha, trung bình 45 ha) tại Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 139,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 45 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ phổ biến 0,5 - 2,1 %, cao 5,1 - 10 %; diện tích nhiễm 177,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn; tăng so với CKNT 177,2 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 4,0 - 8,0 con/m2, cao 16 - 30 con/m2; diện tích nhiễm 55,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Đoan Hùng; giảm so với CKNT 8,7 ha.

3.2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,6 - 1,2 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 30,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh; giảm so với CKNT 35 ha.

3.3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,7 %, cao 4,0 - 8,0 %, cục bộ 11 - 16% (Hạ Hòa, Yên Lập); diện tích nhiễm 881,5 ha (Nhiễm nhẹ 793 ha, trung bình 88,5 ha) tại Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Tân Sơn; giảm so với CKNT 383,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 38,5 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,4 %, cao 4,0 - 10 %; diện tích nhiễm 486,3 ha (Nhiễm nhẹ 475,9 ha, trung bình 10,4 ha) tại Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 315,4 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,0 %, cao 4,0 - 10 %; diện tích nhiễm 371,8 ha (Nhiễm nhẹ 361,4 ha, trung bình 10,4 ha) tại Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 13,1 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 2,5 - 8,0 %, cao 9,0 - 16 %; diện tích nhiễm 156,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 156,8 ha.

3.4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

3.5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Hiện tại, sâu xanh ăn lá bồ đề chia thành 2 lứa:

+ Lứa 1: Trưởng thành ra rộ và đẻ trứng trên các rừng bồ đề. Mật độ trưởng thành trung bình 3,0 - 4,0 con/cây, cao 6,0 - 8,0 con/cây, cục bộ 10 - 16 con/cây. Mật độ ổ trứng trung bình 2,0 - 3,0 ổ/cây, cao  4,0 - 5,0 ổ/cây, cục bộ 6,0 - 8,0 ổ/cây.

+ Lứa 2: Phát dục chủ yếu tiền nhộng - nhộng, mật độ trung bình 3,0 - 4,0 con/cây, cao 5,0 - 6,0 con/cây, cục bộ 8,0 - 10 con/cây; Diện tích nhiễm 30 ha (Nhiễm nhẹ 5ha, trung bình 20 ha, nặng 5 ha (xã Lai Đồng, Thu Cúc, Kim Thượng)) tại xã Đồng Sơn, Lai Đồng, Thu Cúc, Kim Thượng - Tân Sơn. Diện tích đã phòng trừ  tính đến kỳ này là 25 ha. 

Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 5 gây hại nhẹ trên lúa trà sớm giai đoạn đẻ nhánh rộ - cuối đẻ, trà trung giai đoạn đẻ nhánh.

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh, nhất là sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh (Lâm Thao).

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.

1.2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô giai đoạn 8 lá đến xoáy nõn, mức độ hại nhẹ.

Ngoài ra: Sâu ăn lá, bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn, chuột hại rải rác.

1.3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

1.4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, bệnh loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

1.5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Sâu non nở rộ và gây hại từ giữa tháng 7 trở đi, cần theo dõi chặt chẽ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.   

Ngoài ra theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập). Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Trên lúa:

+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Dioto 830WG,Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2.2. Trên cây ngô:

- Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng giống ngô chuyển gen, sử dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....

2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.4. Trên cây bưởi: Xử lý sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công. Phòng trừ kịp thời bệnh loét, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại,...

2.5. Trên cây lâm nghiệp:  Phun phòng trừ sâu xanh ăn lá bồ đề.

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học: Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1 - 2 (cây còn thấp), hiện tại trong danh mục thuốc BVTV chưa có thuốc đăng ký trừ sâu xanh hại bồ đề, tạm thời sử dụng thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi pha với nước dùng bình phun động cơ hoặc bình phun bột để phun phòng trừ ví dụ như: Neretox 95WWP, B52-usa 700/750EC, ...

Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

I

Cây lúa - vụ mùa

I.a

Lúa sớm

1

Sâu cuốn lá nhỏ

37,7

37,7

+37,7

+17,9

15

Tam Nông, Lâm Thao

2

Bệnh đốm sọc VK

16,1

16,1

+16,1

+16,1

16,1

Lâm Thao

3

Bệnh sinh lý

6,7

6,7

+3,3

-17,6

Lâm Thao

I.b

Lúa trung

1

Ốc bươu vàng

187,6

45

232,6

-388,5

+139,6

45

Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn

2

Bệnh sinh lý

177,2

177,2

+177,2

+177,2

Thanh Sơn

3

Sâu cuốn lá nhỏ

55,7

55,7

+55,7

-8,7

Đoan Hùng

II

Cây ngô - Hè thu

1

Sâu keo mùa thu

30,6

30,6

-146,1

-35

Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh

III

Cây chè

1

Bọ cánh tơ

793

88,5

881,5

-26,5

-383,2

38,5

Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Tân Sơn

2

Rầy xanh

475,9

10,4

486,3

-24,1

-315,4

Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn

3

Bọ xít muỗi

361,4

10,4

371,8

-38,9

+13,1

Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn

4

Nhện đỏ

156,8

156,8

-204,5

+156,8

Tân Sơn, Yên Lập

IV

Cây lâm nghiêp

1

Sâu xanh ăn lá

5

20

5

30

0

+30

25

Lai Đồng, Đồng Sơn,  Thu Cúc, Kim Thượng - Tân Sơn

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...