Thông báo tình hình SVGH tháng 7, DB tháng 8.2020 và BPPT
Toàn tỉnh - Tháng 7/2020

(Từ ngày 01/07/2020 đến ngày 31/07/2020)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số:  255 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Phú Thọ, ngày  31 tháng 7 năm 2020

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 07/2020

báo tình hình SVGH tháng 08/2020

I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 07/2020:

1. Trên lúa sớm:

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Diện tích nhiễm 55,6 ha (Nhiễm nhẹ 26,2 ha, trung bình 15,6 ha, nặng 13,8 ha (Lâm Thao)); tăng so với CKNT 29,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 50,6 ha (trong đó lần 1 là 25,3 ha, lần 2 là 25,3 ha).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 487,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 3.801,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 76,5 ha.

- Chuột: Diện tích bị hại 257,3 ha (Hại nhẹ 210,7 ha, trung bình 46,6 ha); giảm so với CKNT 281,4 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 118,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 15,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 33,7 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 15,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 996,8 ha.

2. Trên lúa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 1.109,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.060,3 ha, trung bình 49,2 ha); giảm so với CKNT 2.034 ha.

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 678 ha (Nhiễm nhẹ 622,2 ha, trung bình 55,8 ha); tăng so với CKNT 305,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 161,6 ha.

- Chuột: Diện tích bị hại 371,4 ha (Hại nhẹ 365,2 ha, trung bình 6,2 ha); giảm so với CKNT 77,5 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 341,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 236,1 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Diên tích nhiễm 14,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 14,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 17,5 ha.

3. Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 191,3 ha (Nhiễm nhẹ 176,4 ha, trung bình 14,9 ha); giảm so với CKNT 1,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 14,9 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 21,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 83,4 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.869,8 ha (Nhiễm nhẹ 1.458,1 ha, trung bình 411,7 ha); tăng so với CKNT 405,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 361,7 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 1.162,1 ha (Nhiễm nhẹ 1.077,6 ha, trung bình 84,5 ha); tăng so với CKNT 428,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 194,9 ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 834,2 ha (Nhiễm nhẹ 785,3 ha, trung bình 48,9 ha); giảm so với CKNT 229,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 84,2 ha.

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 382,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 249,1 ha.

- Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 18,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê; tăng so với CKNT 18,7 ha.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, sẹo, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Diện tích nhiễm 40 ha (Nhiễm nhẹ 15 ha, trung bình 20 ha, nặng 5 ha); tăng so với CKNT 40 ha. Diện tích đã phòng trừ 30 ha.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 08/2020:

1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 6 gây hại từ đầu tháng 8, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (trên các trà lúa giai đoạn đứng cái - đòng).

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh, nhất là sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn làm đòng - đòng, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện có nắng mưa xen kẽ bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại, trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, nhất là trên diện tích lúa đang làm đòng. Tất cả các huyện thành thị cần lưu ý.

- Chuột: Tiếp tục gây hại cục bộ, đặc biệt đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần đồi gò, khu chợ, dân cư, khu đồng có trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ven đường lớn có trồng cỏ voi,.... .  

Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, bệnh bạc lá hại nhẹ rải rác.

2. Trên cây ngô: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner 150 EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto 1EC, Mopride 20WP, ...) theo hướng dẫn chuyên ngành của Chi cục Trồng trọt và BVTV. Thời điểm phòng trừ tốt nhất đối với trà Mùa sớm từ 1 - 5/8/2020 và trà lúa mùa trung từ 4 - 10/8/2020.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung lần 2 đối với các diện tích lúa giai đoạn đứng cái - làm đòng.

2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Xử lý sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công. Phòng trừ kịp thời bệnh loét, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại,...

5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.

- Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- VP Sở; KHTC, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT, BVTV (8b).

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 07 năm 2020 đến ngày 31 tháng 07 năm 2020)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đốm sọc VK

Lúa sớm

1,5 - 8,0

10 - 20; CB40 - 60(LT), cá biệt 80(LT)

55,6

26,2

15,6

13,8

29,9

50,6

Lâm Thao, Hạ Hòa, Tam Nông, Phù Ninh

2

Sâu cuốn lá nhỏ

5,0 - 16

24 - 40

487,3

487,3

-3.801,8

76,5

Lâm Thao, Tam Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Việt Trì,  Phù Ninh, Thanh Ba

3

Chuột

0,3 - 1,2

2,0 - 7,0; CB 10(HH)

257,3

210,7

46,6

-281,4

Hạ Hòa, Yên Lập, Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông

4

Bệnh sinh lý

1,0 - 8,0

10 - 20

118,6

118,6

15,8

33,7

Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Ba, Lâm Thao

5

Bệnh khô vằn

0,6 - 4,2

6,8 - 12

15,6

15,6

-996,8

Lâm Thao

6

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung

5,3 - 16

21 - 48

1.109,5

1.060,3

49,2

-2.034,0

Cẩm Khê, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao, Đoan Hùng, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Thủy

7

Ốc bươu vàng

0,2 - 1,4

2,0 - 4,0

678

622,2

55,8

305,4

161,6

Tân Sơn, Đoan Hùng, Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê, TX.Phú Thọ

8

Chuột

0,2 - 0,8

2,0 - 6,0

371,4

365,2

6,2

-77,5

Hạ Hòa, Đoan Hùng, Tam Nông, Lâm Thao

9

Bệnh sinh lý

1,7 - 6,4

8,0 - 14,3

341,2

341,2

236,1

Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập

10

Bệnh đốm sọc VK

1,1 - 4,0

8,1 - 10

14,6

14,6

14,6

17,5

Lâm Thao

11

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè thu

0,3 - 1,8

2,0 - 5,0

191,3

176,4

14,9

-1,1

14,9

Tam Nông, Yên Lập,  Phù Ninh, Thanh Ba, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Thủy

12

Bệnh khô vằn

0,8 - 3,7

6,6 - 12

21,6

21,6

-83,4

Thanh Thủy, Tam Nông

13

Bọ cánh tơ

Chè

0,7 - 2,9

4,0 - 8,0; CB11 - 16(HH,ĐH,YL)

1.869,8

1.458,1

411,7

405,2

361,7

 Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập,Thanh Sơn, Cẩm Khê,  Tân Sơn, Thanh Ba

14

Bọ xít muỗi

0,5 - 3,0

4,0 - 10

1.162,1

1.077,6

84,5

428,7

194,9

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba

15

Rầy xanh

0,4 - 2,4

4,0 - 10

834,2

785,3

48,9

-229,9

84,2

Hạ Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng

16

Nhện đỏ

2,1 - 8,0

9,0 - 18

382,2

382,2

-249,1

Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập

17

Sâu xanh ăn lá bồ đề

Cây lâm nghiệp

30 - 50

70 - 80

40

15

20

5

40,0

30

Tân Sơn

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...