SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 10/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 11 tháng 03 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 05 tháng 03 năm 2021 đến ngày 11 tháng 03
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 21 - 24,50 C; Cao 25
- 290C; Thấp 17 - 200C.
Nhận xét khác.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân muộn 1
|
Diện tích: 20.541 ha
|
Sinh trưởng : Đẻ
nhánh rộ - cuối đẻ
|
- Lúa xuân muộn 2
|
Diện tích: 15.597 ha
|
Sinh trưởng : Hồi
xanh - đẻ nhánh
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.373 ha
|
Sinh trưởng: 1 - 6
lá
|
- Rau
|
Diện tích: 4.232 ha
|
Sinh trưởng : PTTL
- TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển nụ - hoa - quả non
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
4/3
|
Đêm
5/3
|
Đêm
6/3
|
Đêm
7/3
|
Đêm
8/3
|
Đêm
9/3
|
Đêm
10/3
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
2
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
Rầy lưng trăng
|
0
|
0
|
1
|
1
|
2
|
0
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy Lưng Trắng
|
3
|
4
|
6
|
5
|
3
|
3
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
4
|
6
|
6
|
7
|
4
|
4
|
0
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
3
|
5
|
4
|
2
|
4
|
3
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1
|
4
|
4
|
5
|
2
|
1
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa xuân muộn trà 1:
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1
- 0,7%, cao 1,0 - 6,5%, cục bộ 8,0 - 11,7% (Đoan Hùng, Hạ Hòa); diện tích hại 416,4
ha (Hại nhẹ 343,2 ha, trung bình 73,2 ha) tại Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn,
Cẩm Khê, Phù
Ninh, Thanh Ba,Tam
Nông, Lâm Thao; tăng so với CKNT 13,2 ha.
- Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải
rác, tỷ lệ hại phổ biến 0,01 - 0,5%, cao 1,0 - 3,3%, cục bộ ổ 5,0 - 10,5%
(Thanh Thủy, Yên Lập) tại hầu hết các huyện, thành, thị.
Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ trĩ,
ốc bươu vàng, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn trà
2:
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1
- 0,9%, cao 2,0 - 6,5%; diện tích hại 245,4 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Phù Ninh, Thanh
Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 208,5 ha.
- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ
biến 0,1 - 0,6 con/m2, cao 1,2 - 2,0 con/m2;
diện tích nhiễm 48,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Tam Nông; tăng so với CKNT 48,4
ha.
- Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải
rác, tỷ lệ hại phổ biến 0,05 - 0,8%, cao 1,0 - 1,4% tại các huyện Thanh Ba,
Thanh Sơn, Cẩm Khê, Việt Trì, Lâm Thao, Hạ Hòa.
Ngoài ra: Bệnh sinh lý, rầy các
loại, bọ trĩ, ruồi đục nõn hại rải rác.
3. Trên ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại
phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2, cao 1,0 - 3,2 con/m2;
diện tích nhiễm 128,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Đoan Hùng, Tam Nông, TX.Phú
Thọ, Yên Lập; tăng so với CKNT 98,1 ha.
4. Trên rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 1,3
con/m2, cao cục bộ 10 con/m2; diện tích nhiễm 7,3 ha
(Nhiễm nhẹ 4,3 ha, trung bình 2,2 ha, nặng 0,8 ha (Lâm Thao)) tại Lâm Thao; tăng
so với CKNT 5,0 ha. Diện tích đã phòng trừ 3,0 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,3
con/m2, cao cục bộ 18 con/m2; diện tích nhiễm 1,3 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tương đương so với CKNT.
5. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4-1,9%, cao 4,0-6,0%; diện tích nhiễm 125 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên
Lập; giảm so với CKNT 75 ha.
6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn
lá, sâu vẽ bùa, bọ trĩ, bệnh thán thư gây hại rải rác trên cây bưởi.
7. Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá,
rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây
keo.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân muộn trà 1:
- Chuột: Tiếp tục di chuyển và gây hại, mức độ hại
nhẹ đến trung bình. Cần lưu ý những khu vực
ruộng gần đường trục lớn, đê, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa
trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...
- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện
thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và lây lan nhanh, gây hại mạnh trên diện
rộng ở tất cả các trà lúa, đặc biệt là trên các giống mẫn cảm và các ổ bệnh của
vụ trước. Các
huyện cần chú ý: Thanh Thủy, Yên Lập,
Hạ Hòa, Đoan Hùng, Tam Nông, Phù Ninh, TP. Việt Trì, ....
Ngoài ra: Bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ,
bệnh sinh lý, hại nhẹ rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn trà 2: Ốc bươu vàng, bệnh sinh
lý, bọ trĩ, ruồi đục nõn hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.
3. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu hại nhẹ
đến trung bình, sâu xám hại rải rác.
4. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu
tơ hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, sương mai, rệp hại rải rác.
5. Trên
cây ăn quả: Rầy,
rệp
các loại, sâu vẽ bùa, nhện, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh
gây hại rải rác trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân:
- Chuột: Thực hiện tốt văn bản số 210/SNN-TT&BVTV
ngày 08 tháng 02 năm 2021 về việc phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản
xuất vụ Xuân năm 2021 của Sở NN&PTNT, thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ
xuân năm 2021 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 20/2 đến 15/3.
- Bệnh đạo ôn lá: Khi
phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích
thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh phát sinh
và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP,
Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, ...
- Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng
trắng, bắt mẫu giám định và tiến hành phòng trừ rầy. Trên đồng ruộng khi phát
hiện cây lúa có triệu chứng bệnh thì cần lấy mẫu để phân tích giám định.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân
đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột +
10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung
dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ, siêu lân,...
2. Trên cây ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở
lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego
200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG,
Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold
150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2
lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai
mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3.Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp
IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng
bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh hoa - đậu quả cần chú ý
phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bệnh thán
thư, sẹo, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới hoa, quả non và
tỷ lệ đậu quả.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo
thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 05 tháng 03 năm 2021 đến ngày 11 tháng 03 năm 2021)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Chuột
|
Lúa muộn trà 1
|
0,1 - 0,7
|
1,0 - 6,5; CB8,0 - 11,7(ĐH,HH)
|
416,4
|
343,2
|
73,2
|
|
|
13,2
|
|
Đoan Hùng, Hạ Hòa,
Thanh Sơn, Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Lâm Thao
|
2
|
Chuột
|
Lúa muộn trà 2
|
0,1 - 0,9
|
2,0 - 6,5
|
245,4
|
245,4
|
|
|
|
208,5
|
|
Phù Ninh, Thanh Ba,
Cẩm Khê, Thanh Sơn, Hạ Hòa
|
3
|
Ốc bươu vàng
|
0,1 - 0,6
|
1,2 - 2,0
|
48,4
|
48,4
|
|
|
|
48,4
|
|
Tân Sơn, Tam Nông
|
4
|
Sâu keo mùa Thu
|
Ngô xuân
|
0,1 - 0,5
|
1,0 - 3,2
|
128,6
|
128,6
|
|
|
|
98,1
|
|
Đoan Hùng, Tam Nông,
TX.Phú Thọ, Yên Lập
|
5
|
Sâu xanh
|
Rau
|
1,3
|
10
|
7,3
|
4,3
|
2,2
|
0,8
|
|
5,0
|
3,0
|
Lâm Thao
|
6
|
Bọ nhảy
|
2,3
|
18
|
1,3
|
1,3
|
|
|
|
0,0
|
|
Lâm Thao
|
7
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
0,4 - 1,9
|
4,0 - 6,0
|
125,0
|
125,0
|
|
|
|
-75,0
|
|
Yên Lập
|
8
|
Rầy xanh
|
0,4 - 1,7
|
3,0 - 6,0
|
60,4
|
60,4
|
|
|
|
-255,6
|
|
Yên Lập
|