SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC
TRỒNG TRỌT VÀ BVTV
Số: 74 /TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 03 tháng 3 năm 2021
|
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 02/2021
Dự báo tình hình SVGH tháng 03/2021
I/ TÌNH
HÌNH SVGH TRONG THÁNG 02/2021:
1. Trên lúa xuân muộn trà 1:
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm
926,1 ha (Nhiễm nhẹ 749,2 ha, trung bình 176,9); tăng so với CKNT 860,2 ha. Diện
tích đã phòng trừ 346,1 ha.
- Chuột: Diện tích bị hại 216,1
ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 240,2 ha.
2. Trên lúa xuân muộn trà 2:
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm
605,2 ha (Nhiễm nhẹ 559,5 ha, trung bình 45,7 ha); giảm so với CKNT 23,6 ha.
Diện tích đã phòng trừ 45,7 ha.
- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm
190,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 116,3 ha.
3. Trên ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Diện tích
nhiễm 108,2 ha (Nhiễm nhẹ 100,8 ha, trung bình 7,4 ha); tăng so với CKNT 21,5
ha. Diện tích đã phòng trừ 13,2 ha.
4. Trên cây rau:
- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 39,1
ha (Nhiễm nhẹ 23,1 ha, trung bình 16 ha); tăng so với CKNT 34,2 ha. Diện tích
đã phòng trừ 16,8 ha.
- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 14,5
ha (Nhiễm nhẹ 12,3 ha, trung bình 2,2 ha); tăng so với CKNT 13,4 ha. Diện tích
đã phòng trừ 2,2 ha.
- Bệnh sương mai: Diện tích
nhiễm 14,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 12,7 ha.
- Sâu tơ: Diện tích nhiễm 2,0
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 2,0 ha.
5. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm
74,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 74,1 ha.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 03/2021:
1. Trên lúa xuân:
- Chuột gây hại cục bộ trên tất cả các trà lúa ở
tất cả các huyện, thành, thị. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục lớn,
đê, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi,
gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...
- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện
thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá sẽ gây hại trên các trà
lúa, mức độ hại gia tăng vào cuối tháng, cần chú ý phát hiện và phòng trừ kịp
thời nhất là trên các giống mẫn cảm và những ổ bệnh từ năm trước.
Ngoài ra: Ốc bươu vàng, bọ trĩ,
ruồi đục nõn, bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo gây hại
rải rác.
2. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu
tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.
3. Trên ngô xuân: Sâu
keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm
nâu, đốm xám hại rải rác nhẹ rải rác.
5. Trên
cây ăn quả: Rầy,
rệp
các loại, sâu vẽ bùa, nhện, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh
gây hại rải rác trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá,
rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây
keo.
III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa
xuân:
- Chuột: Thực hiện tốt văn bản số 210/SNN-TT&BVTV
ngày 08 tháng 02 năm 2021 về việc phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản
xuất vụ Xuân năm 2021 của Sở NN&PTNT, thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ
xuân năm 2021 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 20/2 đến 15/3.
- Bệnh đạo ôn lá: Khi
phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích
thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như:
Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Nativo 750WG, Trizole 75WP,
Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP,..., phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên
lá.
- Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng
trắng, bắt mẫu giám định và tiến hành phòng trừ rầy. Trên đồng ruộng khi phát
hiện cây lúa có triệu chứng bệnh thì cần lấy mẫu để phân tích giám định.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm,
tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg
supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng
và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ, siêu lân,...
2. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb,
Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC,
Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC,
Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun
kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt
đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời
kỳ kinh doanh hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ
bùa, rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bệnh thán thư, sẹo, chảy gôm để sâu bệnh không
gây hại và ảnh hưởng tới hoa, quả non và tỷ lệ đậu quả.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các
thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun
theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- PGĐ Sở (ô. Anh);
- UBND các huyện, thành, thị;
- VP Sở; KHTC, TTKN;
- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);
- Tổ Website Chi cục (để đăng);
- Lưu: VT, BVTV.
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ
ngày 01 tháng 02 năm 2021 đến ngày 28 tháng 02 năm 2021)
TT
|
Đối
tượng
|
Cây
trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước
(ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa xuân muộn trà 1
|
0,1-0,8
|
1,2-4,0
|
926,1
|
749,2
|
176,9
|
|
|
860,2
|
346,1
|
Thanh
Ba, Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Tam Nông, Hạ Hòa, Đoan Hùng,
Cẩm Khê, Việt Trì, Yên Lập
|
2
|
Chuột
|
0,1-0,6
|
1,4-7,5
|
216,1
|
216,1
|
|
|
|
-240,2
|
|
Phù
Ninh, Tam Nông, Đoan Hùng, Lâm Thao
|
3
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa xuân muộn trà 2
|
0,2-0,7
|
1,0-3,2;CB7,0(LT)
|
605,2
|
559,5
|
45,7
|
|
|
-23,6
|
45,7
|
Lâm
Thao, Tam Nông, Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn, Phù
Ninh
|
4
|
Bệnh
sinh lý
|
0,2-2,4
|
4,0-10
|
190,2
|
190,2
|
|
|
|
-116,3
|
|
Thanh
Sơn
|
5
|
Sâu
keo mùa Thu
|
Ngô xuân
|
0,1-0,3
|
1,0-4,8
|
108,2
|
100,8
|
7,4
|
|
|
21,5
|
13,2
|
Tam
Nông, Thanh Thủy, Hạ Hòa
|
6
|
Sâu
xanh
|
Rau cải
|
0,3-0,8
|
2,0-4,0;CB8,0(LT)
|
39,1
|
23,1
|
16
|
|
|
34,2
|
16,8
|
Lâm
Thao, TX.Phú Thọ
|
7
|
Bọ
nhảy
|
2,8-6,0
|
20-32
|
14,5
|
12,3
|
2,2
|
|
|
13,4
|
2,2
|
Lâm
Thao
|
8
|
Bệnh
sương mai
|
1,1-1,4
|
5,6-6,2
|
14,2
|
14,2
|
|
|
|
12,7
|
|
TX.Phú
Thọ
|
9
|
Sâu
tơ
|
2,1-3,3
|
18-23
|
2,0
|
2,0
|
|
|
|
2
|
|
Lâm
Thao
|
10
|
Bọ
xít muỗi
|
Chè
|
0,6-1,7
|
4,0-5,0
|
74,1
|
74,1
|
|
|
|
74,1
|
|
Thanh
Sơn
|