Thông báo tình hình SVGH kỳ 08
Toàn tỉnh - Tháng 2/2021

(Từ ngày 19/02/2021 đến ngày 25/02/2021)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  08/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 25 tháng 02 năm 2021

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 19 tháng 02 năm 2021 đến ngày 25 tháng 02 năm 2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  22,5 - 250 C; Cao 24 - 270C; Thấp 16 - 200C.

Nhận xét khác. Trong kỳ,  Đêm và sáng sớm trời rét, không mưa, sáng sớm có sương mù nhẹ, trưa chiều trời hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa xuân muộn 1

Diện tích: 20.561 ha

Sinh trưởng : Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ

- Lúa xuân muộn 2

Diện tích: 14.909,5 ha

Sinh trưởng : Cấy - hồi xanh - đẻ nhánh

- Ngô xuân

Diện tích: 2.600 ha

Sinh trưởng: Gieo - 3 lá

- Rau

Diện tích: 2.273ha

Sinh trưởng : PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.124 ha

Sinh trưởng: Bật búp

- Cây bưởi:

Diện tích trên 4.900 ha

Sinh trưởng: Phát triển nụ - hoa

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.960 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

18/2

Đêm

19/2

Đêm

20/2

Đêm

21/2

Đêm

22/2

Đêm

23/2

Đêm

24/2

1

Phù Ninh

Rầy nâu

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy nâu

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Thủy

Rầy nâu

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

4

Thanh Sơn

Rầy nâu

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2, cao 1,2 - 40 con/m2; diện tích nhiễm 170,3 ha (Nhiễm nhẹ 140 ha, trung bình 30,3 ha) tại TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Yên Lập, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 144,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 78,3 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,6%, cao 1,4 - 7,5%; diện tích hại 216,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Phù Ninh, Tam Nông, Đoan Hùng, Lâm Thao; giảm so với CKNT 4,8 ha.

- Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 0,06 - 0,8%, cao 2,0% tại các huyện Phù Ninh, TX.Phú Thọ.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn:

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 0,7 con/m2, cao 1,0 - 3,2 con/m2, cục bộ 7,0 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 572,9 ha (Nhiễm nhẹ 527,2 ha, trung bình 45,7 ha) tại Lâm Thao, Tam Nông, Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 380,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 45,7 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,4%, cao 4,0 - 10%; diện tích nhiễm 190,2 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Thanh Sơn; tăng so với CKNT 15,2 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, bọ trĩ hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,3 con/m2, cao 1,0 - 4,8 con/m2; diện tích nhiễm 108,2 ha (Nhiễm nhẹ 100,8 ha, trung bình 7,4 ha) tại Tam nông, Thanh Thủy, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 108,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 13,2 ha.

4. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,3 - 0,8 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2, cục bộ 8,0 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 3,6 ha (Nhiễm nhẹ 3,1 ha, trung bình 0,5 ha) tại Lâm Thao, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 0,7 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 3,3 con/m2, cao 23 con/m2; diện tích nhiễm 2,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,0 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,8 - 5,0 con/m2, cao 22 con/m2; diện tích nhiễm 1,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,3 ha.

5. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6-1,7%, cao 4,0-5,0%; diện tích nhiễm 74,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn; tăng so với CKNT 74,1 ha.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bọ trĩ, bệnh thán thư gây hại rải rác trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân muộn trà 1: Bệnh đạo ôn lá, ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên lúa xuân muộn trà 2: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, bọ trĩ, ruồi đục nõn hại nhẹ rải rác.

3. Trên ngô xuân: Sâu xám, sâu keo mùa thu hại rải rác.

4. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bọ trĩ, bệnh thán thư gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Chuột: Thực hiện tốt văn bản số 210/SNN-TT&BVTV ngày 08 tháng 02 năm 2021 về việc phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ Xuân năm 2021 của Sở NN&PTNT, thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ xuân năm 2021 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 20/2 đến 15/3.

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, ...

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

2. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3.Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh ra nụ - hoa cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bệnh thán thư, sẹo, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới hoa.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 19 tháng 02 năm 2021 đến ngày 25 tháng 02 năm 2021)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa muộn trà 1

0,1 - 0,5

1,2 - 4,0

170,3

140,0

30,3

144,5

78,3

TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Yên Lập, TP.Việt Trì

2

Chuột

0,1 - 0,6

1,4 - 7,5

216,1

216,1

-4,8

Phù Ninh, Tam Nông, Đoan Hùng, Lâm Thao

3

Ốc bươu vàng

Lúa muộn trà 2

0,2 - 0,7

1,0 - 3,2; CB7,0(LT)

572,9

527,2

45,7

380,8

45,7

Lâm Thao, Tam Nông, Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn

4

Bệnh sinh lý

0,2 - 2,4

4,0 - 10

190,2

190,2

15,2

Thanh Sơn

5

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,1 - 0,3

1,0 - 4,8

108,2

100,8

7,4

108,2

13,2

Tam Nông, Thanh Thủy, Hạ Hòa

6

Sâu xanh

Rau

0,3 - 0,8

2,0 - 4,0; CB8,0(LT)

3,6

3,1

0,5

0,7

Lâm Thao, TX.Phú Thọ

7

Sâu tơ

3,3

23

2,0

2,0

2,0

Lâm Thao

8

Bọ nhảy

2,8 - 5,0

22

1,5

1,5

1,3

Lâm Thao

9

Bọ xít muỗi

Chè

0,6 - 1,7

4,0 - 5,0

74,1

74,1

74,1

Thanh Sơn

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...