SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 09/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 04 tháng 03 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 26 tháng 02 năm 2021 đến ngày 04 tháng 03
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 21 - 23,50 C; Cao 25
- 270C; Thấp 17 - 200C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, Đầu kỳ đêm và
sáng sớm trời rét, không mưa, sáng sớm có sương mù nhẹ, trưa chiều trời hửng
nắng; giữa và cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường đêm và sáng
trời rét, có mưa rải rác, sau không mưa và sương mù Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân muộn 1
|
Diện tích: 20.541 ha
|
Sinh trưởng : Đẻ
nhánh rộ - cuối đẻ
|
- Lúa xuân muộn 2
|
Diện tích: 15.597 ha
|
Sinh trưởng : Hồi
xanh - đẻ nhánh
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.373 ha
|
Sinh trưởng: 1 - 6
lá
|
- Rau
|
Diện tích: 4.232 ha
|
Sinh trưởng : PTTL
- TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển nụ - hoa - quả non
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
25/2
|
Đêm
26/2
|
Đêm
27/2
|
Đêm
28/2
|
Đêm
01/3
|
Đêm
02/3
|
Đêm
03/3
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy lưng trăng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
3
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4
- 0,9%, cao 2,0 - 8,4%, cục bộ 11% (Phù Ninh); diện tích hại 416,9 ha (Hại nhẹ
384,5 ha, trung bình 32,4 ha) tại Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ hòa, Cẩm
Khê, Lâm Thao;
tăng so với CKNT 79,8 ha.
- Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải
rác, tỷ lệ hại phổ biến 0,01 - 0,5%, cao 2,0 - 2,2% tại các huyện Thanh Thủy,
Thanh Ba, TX. Phú Thọ, Lâm Thao.
Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ trĩ,
ốc bươu vàng, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn:
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1
- 0,6%, cao 2,0 - 6,0%; diện tích hại 3,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Thanh Ba;
tăng so với CKNT 3,5 ha.
- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ
biến 0,1 - 0,5 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2;
diện tích nhiễm 167,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 162,5 ha.
Ngoài ra: Bệnh sinh lý, rầy các
loại, bọ trĩ, ruồi đục nõn hại rải rác.
3. Trên ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại
phổ biến 0,1 - 0,7 con/m2, cao 1,0 - 4,0 con/m2;
diện tích nhiễm 31,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao, Đoan Hùng, Thanh
Thủy, Tam Nông; giảm so với CKNT 55,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 5,5 ha.
4. Trên rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 2,1
con/m2, cao cục bộ 12 con/m2; diện tích nhiễm 5,2 ha
(Nhiễm nhẹ 3,8 ha, trung bình 1,4 ha) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 3,9 ha. Diện
tích đã phòng trừ 1,4 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 3,8
con/m2, cao cục bộ 30 con/m2; diện tích nhiễm 1,4 ha
(Nhiễm nhẹ 0,6 ha, trung bình 0,8 ha) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 0,3 ha.
Diện tích đã phòng trừ 0,8 ha.
5. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,2-1,9%, cao 2,0-5,0%; diện tích nhiễm 181,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 181,9 ha.
6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn
lá, sâu vẽ bùa, bọ trĩ, bệnh thán thư gây hại rải rác trên cây bưởi.
7. Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp
gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân muộn trà 1:
- Chuột: Tiếp tục di chuyển và gây hại, mức độ hại
nhẹ đến trung bình. Cần lưu ý những khu vực
ruộng gần đường trục lớn, đê, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa
trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...
- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u,
ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá sẽ gây hại nhẹ.
Ngoài ra: Bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ,
bệnh sinh lý, hại nhẹ rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn trà 2: Ốc bươu vàng, bệnh sinh
lý, bọ trĩ, ruồi đục nõn hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.
3. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu hại nhẹ
đến trung bình, sâu xám hại rải rác.
4. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu
tơ hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, sương mai, rệp hại rải rác.
5. Trên
cây ăn quả: Rầy,
rệp
các loại, sâu vẽ bùa, nhện, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh
gây hại rải rác trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân:
- Chuột: Thực hiện tốt văn bản số 210/SNN-TT&BVTV
ngày 08 tháng 02 năm 2021 về việc phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản
xuất vụ Xuân năm 2021 của Sở NN&PTNT, thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ
xuân năm 2021 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 20/2 đến 15/3.
- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, đồng
thời cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC,
Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Nativo 750WG, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat
40WP, Bamy 75WP,..., phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
- Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng
trắng, bắt mẫu giám định và tiến hành phòng trừ rầy. Trên đồng ruộng khi phát
hiện cây lúa có triệu chứng bệnh thì cần lấy mẫu để phân tích giám định.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân
đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột +
10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung
dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ, siêu lân,...
2. Trên cây ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở
lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego
200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG,
Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold
150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2
lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai
mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3.Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp
IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng
bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh hoa - đậu quả cần chú ý
phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bệnh thán
thư, sẹo, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới hoa, quả non và
tỷ lệ đậu quả.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo
thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 26 tháng 02 năm 2021 đến ngày 04 tháng 03 năm 2021)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Chuột
|
Lúa muộn trà 1
|
0,4 - 0,9
|
2,0 - 8,4; CB11(PN)
|
416,9
|
384,5
|
32,4
|
|
|
79,8
|
|
Phù Ninh, Tam Nông,
Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao
|
2
|
Chuột
|
Lúa muộn trà 2
|
0,1 - 0,6
|
2,0 - 6,0
|
3,5
|
3,5
|
|
|
|
3,5
|
|
Thanh Ba
|
3
|
Ốc bươu vàng
|
0,1 - 0,5
|
1,0 - 2,0
|
167,8
|
167,8
|
|
|
|
-162,5
|
|
Tân Sơn, Yên Lập
|
4
|
Sâu keo mùa Thu
|
Ngô xuân
|
0,1 - 0,7
|
1,0 - 4,0
|
31,3
|
31,3
|
|
|
|
-55,4
|
5,5
|
Lâm Thao, Đoan Hùng,
Thanh Thủy, Tam Nông
|
5
|
Sâu xám
|
0,3 - 0,7
|
2,0 - 6,0
|
25,1
|
25,1
|
|
|
|
25,1
|
|
Thanh Ba, TX.Phú Thọ
|
6
|
Sâu xanh
|
Rau
|
2,1
|
12
|
5,2
|
3,8
|
1,4
|
|
|
3,9
|
1,4
|
Lâm Thao
|
7
|
Bọ nhảy
|
3,8
|
30
|
1,4
|
0,6
|
0,8
|
|
|
0,3
|
0,8
|
Lâm Thao
|
8
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
0,2 - 1,9
|
2,0 - 5,0
|
181,9
|
181,9
|
|
|
|
181,9
|
|
Thanh Sơn, Yên Lập
|