Thông báo tình hình SVGH kỳ 9
Toàn tỉnh - Tháng 2/2020

(Từ ngày 21/02/2020 đến ngày 27/02/2020)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  09/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 27 tháng 02 năm 2020

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 21 tháng 02 năm 2020 đến ngày 27 tháng 02 năm 2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  21,3 - 220 C; Cao 22 - 260C; Thấp 15 - 180C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của áp cao lạnh lục địa suy yếu nên thời tiết khu vực trong tỉnh phổ biến nhiều mây, đêm và sáng sớm có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác, sau không mưa; cuối kỳ trời không mưa, sáng sớm có sương mù rải rác, trưa chiều trời nắng. Đêm và sáng trời rét. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa sớm

Diện tích: 245 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 19.888,1 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 16.153 ha

Sinh trưởng: Hồi xanh - đẻ nhánh

- Ngô xuân

Diện tích: 4.579,6 ha

Sinh trưởng: 2 - 7 lá

- Rau xuân

Diện tích: 3.605,9 ha

Sinh trưởng : Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.340 ha

Sinh trưởng: Bật búp

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: Nụ - ra hoa

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa sớm: Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải rác tại xã Thụy Vân  - Việt Trì, Thanh Ba; tỷ lệ hại phổ biến 0,06 - 1,1%.

2. Trên lúa muộn trà 1:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,0%; cao 2,0 - 8,6%; diện tích hại 337,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Tam Nông, Yên Lập, Đoan Hùng, Phù Ninh, Lâm Thao; giảm so với CKNT 188,7 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 6,6%; cao 8,0 - 14,3%; diện tích nhiễm 57,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 57,2 ha.

- Bọ trĩ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,0 con/m2; cao 4,6 - 8,6 con/m2; diện tích nhiễm 34,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 34,3 ha.

3. Trên lúa muộn trà 2:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 330,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Lâm Thao; tăng so với CKNT 225,6 ha.

- Bọ trĩ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,4%; cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 36,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 36,7 ha.

4. Trên cây rau xuân:

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,4 con/m2, cao 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 1,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; giảm so với CKNT 0,7 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 3,0 con/m2, cao 15 con/m2; diện tích nhiễm 1,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,1 ha.

5. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,4 - 1,0 con/m2, cao 2,4 - 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 86,7 ha (Nhiễm nhẹ 75,7 ha, trung bình 11 ha) tại Phú Thọ, Đoan Hùng, Phù Ninh, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Lâm Thao; tăng so với CKNT 86,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 7,3 ha.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bệnh đốm lá nhỏ, sâu xám hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu vẽ bùa, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân sớm: Bệnh đạo ôn lá, bệnh sinh lý, ruồi đục nõn hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên lúa xuân muộn trà 1,2: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại nhẹ. Bọ trĩ, ruồi đục nõn hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Gây hại nhẹ đến trung trên cây ngô giai đoạn ngô được 4 - 7 lá.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bệnh đốm lá nhỏ hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

4. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.

5. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước). Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn khi lúa bén rễ hồi xanh. Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...

- Chuột: Thực hiện tốt văn bản số 108/SNN-TT&BVTV ngày 03 tháng 02 năm 2020 về việc phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ xuân năm 2020 của Sở NN&PTNT, thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ chiêm xuân năm 2020 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 15/2 đến 05 tháng 3 năm 2020.

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, ...

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, 5 chim én, ...

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên ngô xuân:

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số thuốc để trừ sâu keo mùa thu: Ví dụ như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:

- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Thumb 0.5SL, DuPontTMKocide 46.1WG, ....

- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Kamsu 2SL, Oxycin 100WP, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, Saipan 2SL, Miksabe 100WP, Tilsom 400SC, Bonny 4SL,...

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh ra hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, nhện, bệnh thán thư, sẹo, loét, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới hoa, quả non.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 21 tháng 02 năm 2020 đến ngày 27 tháng 02 năm 2020)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa  muộn trà 1

0,2  -1,0

2,0 - 8,6

337,1

337,1

-188,7

Tam Nông, Yên Lập, Đoan Hùng, Phù Ninh, Lâm Thao

2

Bệnh sinh lý

1,0 - 6,6

8,0 - 14,3

57,2

57,2

57,2

Đoan Hùng, Cẩm Khê

3

Bọ trĩ

0,5 - 2,0

4,6 - 8,6

34,3

34,3

34,3

Đoan Hùng

4

Ốc bươu vàng

Lúa  muộn trà 2

0,1 - 0,8

1,0 - 2,0

330,3

330,3

225,6

Thanh Sơn, Tân Sơn, Lâm Thao

5

Bọ trĩ

0,4 - 2,4

4,0 - 8,0

36,7

36,7

36,7

Tam Nông

6

Sâu xanh

Rau họ thập tự

0,4

4

1,3

1,3

-0,7

Lâm Thao

7

Bọ nhảy

3

15

1,1

1,1

1,1

Lâm Thao

8

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,4 - 1,0

2,4 - 6,0

86,7

75,7

11

86,7

7,3

Phú Thọ, Đoan Hùng, Phù Ninh, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Lâm Thao

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...