CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV ĐOAN HÙNG
Số: 16 /TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đoan Hùng, ngày 03 tháng 10 năm 2012
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 9
DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 10/2012
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 9/2012:
1. Thời tiết: Trong tháng ngày trời nắng, xen kẽ có mưa rào và giông, đêm có lúc có mưa, nhiều sương. Nhiệt độ trung bình 26 - 280C, cao 32 - 340C, thấp 22 - 240C. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng:
- Lúa mùa trung: Trỗ - đỏ đuôi.
- Ngô đông: Gieo - 4 lá.
- Chè kinh doanh: Phát triển búp - thu hoạch.
- Cây bưởi: Phát triển quả.
3. Tình hình sâu bệnh:
a, Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại diện rộng tại hầu hết các xã mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 964,5 ha, trong đó nhiễm nhẹ 600,9 ha, nhiễm trung bình 234,5 ha, nhiễm nặng 129,1 ha. Diện tích phòng trừ 494 ha.
- Bệnh khô vằn: Gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 1.095 ha, trong đó nhiễm nhẹ 365 ha, nhiễm trung bình 470,4 ha, nhiễm nặng 259,6 ha. Diện tích phòng trừ 730 ha.
- Rầy các loại: Gây hại nhẹ cục bộ hại trung bình. Diện tích nhiễm 730 ha. .
- Sâu đục thân 2 chấm: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 390 ha, trong đó nhiễm nhẹ 129,1 ha; trung bình 130,4 ha; nặng 130,5 ha. Diện tích phòng trừ 261 ha.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 495,5 ha, trong đó nhiễm nhẹ 259,6 ha; trung bình 235,9 ha. Diện tích phòng trừ 259,6 ha.
- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 470,4 ha, trong đó nhiễm nhẹ 235,9 ha; trung bình 129,1 ha; nặng 105,4 ha. Diện tích phòng trừ 234,5 ha.
- Các đối tượng: Bệnh sinh lý, bệnh thối thân, bệnh đen lép hạt, nhện gié, châu chấu gây hại nhẹ trên diện hẹp.
b,Trên ngô: Bệnh khô vằn, chuột gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm khô vằn 8.5 ha, chuột 0,8 ha. Sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ gây hại rải rác.
c, Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp, nhện đỏ hại nhẹ, bọ cánh tơ gây hại nhẹ.
- Diện tích nhiễm bọ xít muỗi 182 ha. Diện tích phòng trừ 28,8 ha.
- Diện tích nhiễm các đối tượng: Bọ cánh tơ 119,58 ha, rầy xanh 119,58 ha, nhện đỏ 134,8 ha. Chủ yếu nhiễm nhẹ.
d, Trên bưởi: Nhện đỏ, ruồi đục quả gây hại nhẹ; sâu đục quả phát sinh nhẹ - trung bình (xã Bằng Luân), sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, rệp muội hại nhẹ rải rác. Diện tích nhiễm nhện 112,6 ha.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 10/2012:
1. Trên lúa muộn:
- Sâu đục thân 2 chấm: Bướm lứa 5 tiếp tục ra rộ, đẻ trứng trên trà lúa mùa muộn. Sâu non gây bông bạc trên những diện tích lúa trỗ đầu tháng 10/2012, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các xã nhiều diện tích lúa trỗ muộn cần chú ý: Sóc Đăng, Thị trấn, Yên Kiện.
- Ngoài ra: Bọ xít dài gây hại cục bộ trên diện tích lúa trỗ muộn đang ngậm sữa - chắc xanh. Rầy các loại, bệnh khô vằn, chuột, bệnh đen lép hạt gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
2. Trên ngô đông:
- Chuột, sâu xám: Gây hại trên ngô giai đoạn gieo - 4 lá, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.
- Bệnh sinh lý: Xuất hiện trên ngô mới trồng, trên chân ruộng vàn thấp, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Ngoài ra: Châu chấu, sâu đục thân, sâu ăn lá, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá gây hại nhẹ.
3. Trên chè: Các đối tượng rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các đối tượng bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ đến trung bình.
4. Cây bưởi: Sâu vẽ bùa, rầy chổng cánh hại lộc hè thu, sâu đục quả, sâu đục thân cành, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, rệp sáp, bệnh loét hại nhẹ cục bộ hại trung bình.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ :
1. Trên lúa mùa muộn:
- Sâu đục thân 2 chấm: Trên những ruộng lúa muộn trỗ muộn đầu tháng 10, có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2 thì phải tiến hành phòng trừ. Nếu mật độ cao, phải phun kép 2 lần và lần sau cách lần trước 4 - 5 ngày. Hoặc phun trước khi lúa trỗ 5 - 7 ngày. Sử dụng các thuốc đặc hiệu như: Tasodant 600EC, Victory 585EC hoặc Dylan 10WG, Rigell 800WG, Patox 95SP, ... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc như: Silsau 4.5EC, Pertox 5EC, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
- Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng: Bọ xít dài, rầy các loại, bệnh khô vằn, chuột, bệnh đen lép hạt, bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn ... bằng các loại thuốc đặc hiệu khi đến ngưỡng phòng trừ.
2. Trên ngô đông:
- Sâu xám: Áp dụng biện pháp thủ công bắt sâu vào buổi sáng sớm khi sâu chưa chui xuống đất. Khi ruộng có tỷ lệ trên 10% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc lưu dẫn nội hấp như Regent 800WG, Finico 800WG, … kết hợp với thuốc tiếp xúc như: Pertox 5EC, Bestox 5EC, … Phun vào buổi chiều tối theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Khắc phục bệnh sinh lý: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh nên sử dụng phân bón qua lá phun để bổ xung dinh dưỡng cho cây như phân Pomior, Komix, Antonik, Đầu trâu, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì để cây nhanh hồi phục.
3. Trên cây chè: Phun phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.
4. Cây bưởi: Thường xuyên theo dõi sâu bệnh, phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì. Đối những vườn đã thu hoạch thì tiến hành vệ sinh vườn để hạn chế nguồn sâu bệnh cho các vụ sau.
Nơi nhận:
- TT huyện uỷ, UBND huyện (b/c);
- Chi cục BVTV (b/c);
- Phòng ban chuyên môn (p/h);
- UBND các xã, thị trấn;
- Lưu.
|
TRƯỞNG TRẠM
Đỗ Chí Thành
|