Thông báo tình hình sâu bệnh kỳ 39
Đoan Hùng - Tháng 9/2012

(Từ ngày 24/09/2012 đến ngày 30/09/2012)

Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ

Trạm Bảo vệ thực vật Đoan Hùng



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 24 tháng 9  đến ngày 30tháng 9  năm 2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 28oC; Cao: 34  oC; Thấp: 26 oC.

Độ ẩm trung bình: 65%. Cao: 70%. Thấp: 60%

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Thời tiết: Trời nắng mưa rải rác, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa trung: Diện tích 3.650 ha. Giống: BTST, Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Vân Quang 14… GĐST: trỗ bông - chín

- Chè: diện tích: 1.484ha. Giống: LDP1, LDP2, PH1…Sinh trưởng: phát triển búp - thu hoạch.

- Bưởi: diện tích: 1.364ha. Giống: Bằng Luân, Sửu, Diễn,…Sinh trưởng: phát triển quả.

Các cây trồng khác: …

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

1.Lúa trung: trỗ bông – chín.

Sâu cuốn lá nhỏ

1.40

9.00

TT, Tr

Sâu đục thân

0.413

2.60

TT, Tr

Bệnh bạc lá

2.59

18.60

C1,3,5

Bệnh khô vằn

5.44

28.40

C1,3,5

Rầy các loại

411.00

1480.00

Rầy các loại (trứng)

16.33

70.00

Chuột

0.57

3.4

2. Chè: phát triển búp – thu hoạch

Bọ cánh tơ

1.067

6.00

Bọ xít muỗi

1.033

8.00

Nhện đỏ

1.113

5.40

Rầy xanh

1.133

6.00

3. Bưởi: phát triển quả

Bệnh chảy gôm

0.153

2.40

Nhện đỏ

0.073

2.20

Rệp muội

0.08

2.40

Ruồi đục quả

0.16

2.00


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

1.Lúa trung: trỗ bông – chín.

29

2

5

4

18

1.40

9.00

Sâu đục thân

13

13

0.413

2.60

Bệnh bạc lá

5012

4853

45

65

38

8

3

1.14

Bệnh khô vằn

1249

1176

29

44

20

7

3

3.00

Rầy các loại

116

6

19

32

17

14

28

411.00

1480.00

Rầy các loại (trứng)

16.33

70.00

Chuột

0.57

3.4

Bọ cánh tơ

2. Chè: phát triển búp – thu hoạch

750

1.067

6.00

Bọ xít muỗi

750

1.033

8.00

Nhện đỏ

750

1.113

5.40

Rầy xanh

750

1.133

6.00

Bệnh chảy gôm

3. Bưởi: phát triển quả

2.40

Nhện đỏ

0.073

2.20

Rệp muội

0.08

2.40

Ruồi đục quả

0.16

2.00


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 17 tháng 9  đến ngày 23  tháng 9 năm 2012)

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

1.Lúa trung: trỗ bông – chín.

5-7

9.00

2

Sâu đục thân

1.8-2.2

2.60

105.415

105.415

-275.56

3

Bệnh bạc lá

6.4-9.6

18.60

130.451

130.451

+130.45

4

Bệnh khô vằn

8.8-18.6

28.40

624.585

624.585

-349.22

259.585

5

Rầy các loại

300-700

1480.0

730.00

730.00

+574.11

6

Rầy các loại (trứng)

30-50

70.00

8

Chuột

2.0-2.2

3.40

105.415

105.415

-24.46

1

Bọ cánh tơ

2. Chè: phát triển búp – thu hoạch

4

6.00

119.579

119.579

+75.36

2

Bọ xít muỗi

4-5

8.00

134.296

134.296

-58.32

28.821

3

Nhện đỏ

4

5.40

76.653

76.653

+76.65

4

Rầy xanh

4

6.00

119.579

119.579

+75.36

1

Bệnh chảy gôm

3. Bưởi: phát triển quả

1.8-2.2

2.40

-60.83

2

Nhện đỏ

2.20

3

Rệp muội

2.40

4

Ruồi đục quả

0.8-1.8

2.00

Ghi chú:

- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
 1. Tình hình dịch hại:

-   Lúa trung:

+ Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng đặt biệt trên các giống có bộ lá phát triển và các diện tích đã ngập giai đoạn trước (Minh tiến cục bộ 52,8% , Hùng Long 48,6%).

+ Rầy phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình đặc biệt các diện tích lúa bị đổ rầy gây hại nặng có thể gây cháy chòm, cháy ổ (Chân mộng, Minh tiến, Vân du)

+ Chuột phát sinh gây hại nhẹ - TB, cục bộ hại trung bình (thị trấn, Sóc Đăng, Yên kiện, Tiêu Sơn).

+ Bệnh bạc lá, sâu đục thân phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

+ Sâu cuốn lá gây hại nhẹ. Bọ xít dài, nhện gié, bệnh lem lép hạt, bệnh hoa cúc, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại rải rác.

- Chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ phát sinh gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, bệnh khô cành phát sinh rải rác.

- Bưởi: Ruồi đục quả, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Rệp muội, nhện đỏ, bệnh loét, rầy chổng cánh gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra đồng ruộng đôn đốc việc phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi đến ngưỡng (Rầy các loại, bệnh bạc lá, bệnh khô vằn).

- Thực hiện phun thuốc phòng trừ các đối tượng dịch hại theo đúng hướng dẫn của Trạm BVTV.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Cây lúa: Rầy các loại, bệnh khô vằn, sâu đục thân phát sinh gây hại nhẹ -  trung bình, cục bộ hại nặng. Chuột, bệnh bạc lá, bệnh lem lép hạt phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hịa trung bình.  Bọ xít, sâu cuốn lá, bệnh hoa cúc, bệnh đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại nhẹ.

- Chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

- Bưởi. Bệnh chảy gôm, bệnh loét, ruồi đục trái phát sinh gây hại nhẹ - trung bình.  Nhện đỏ, sâu đục thân - cành, sâu vẽ bùa, rệp phát sinh gây hại rải rác.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Nam giang

Ngày 25 tháng 9 năm 2012

Trạm trưởng

Đỗ Chí Thành

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...