I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 20oC, cao 24oC, Thấp 150C.
- Nhận xét khác: Đầu kỳ trời mưa nhỏ rải rác, giữa kỳ ngày trời nắng nhẹ, cuối kỳ trời có mưa nhỏ, đêm và sáng nhiều sương, trời rét. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Cây đậu tương đông: Diện tích: 950,8 ha; GĐST: Quả chắc – thu hoạch.
- Rau các loại: Diện tích: 3.036,84 ha: GĐST: Phát triển thân lá – thu hoạch.
- Cây ngô đông: Diện tích: 12.277,5 ha; GĐST: Làm hạt - Chín sáp.
- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Thu hoạch - đốn.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.
- Mạ Chiêm xuân sớm: Diện tích: 70,2 ha; GĐST: 4 – 4,5 lá.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên rau:
- Bọ nhảy: Hại nhẹ đến trung bình, tại các huyện Phù Ninh, Tam Nông, Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao.... Tỷ lệ trung bình 2,15 %, cao 10 – 20%, cục bộ 32 % (Phù Ninh).
- Sâu xanh: Hại nhẹ đến trung bình, tại các huyện Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm Khê,.... Mật độ trung bình 1,41 con/m2, cao 8 – 15 con/m2.
- Các đối tượng: Sâu khoang, rệp, sâu tơ, rệp, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh héo xanh vi khuẩn, gây hại nhẹ.
2. Trên ngô đông:
- Sâu đục thân, đục bắp: Hại nhẹ đến trung bình, tại các huyện Thanh Ba, Yên Lập, , Thanh Thuỷ, Hạ Hoà, Đoan Hùng,... Tỷ lệ hại trung bình 1,18%, cao 10 - 20%, cục bộ 25% (Hạ Hoà).
- Rệp cờ: Hại nhẹ, tại các huyện Lâm Thao, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn.... Tỷ lệ hại trung bình 1,71 %, cao 15 - 20% (Thanh Ba, Thanh Sơn), cục bộ 30% (Lâm Thao).
- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Tam Nông, Phù Ninh, Thanh thuỷ, Yên Lập, Thanh Ba, Phú Thọ,.... Hại nặng tại các huyện Hạ Hoà, Lâm Thao. Tỷ lệ hại trung bình 4,7%, cao 20 – 30%, cục bộ hại nặng 45- 50% (Hạ Hoà, Lâm Thao)
- Bệnh đốm lá lớn: Hại nhẹ đến trung bình, tại các huyện Tam Nông, Thanh Ba, Lâm Thao, Thanh Thuỷ,... Tỷ lệ hại trung bình 3,36%, cao 30 – 35%.
- Các đối tượng: Chuột, bệnh đốm lá nhỏ, sâu ăn lá gây hại nhẹ.
3. Trên cây đậu tương:
- Sâu đục quả: Hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba,... Cục bộ hại nặng tại Hạ Hoà. Tỷ lệ trung bình 1,25 %, cao 10 – 15%, cục bộ 30% (Hạ Hoà).
- Ruồi đục thân: hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 0,76%, cao 2 - 5 % (Đoan Hùng, Thanh Ba, Phù Ninh), cục bộ 45% (Hạ Hoà).
- Các đối tượng: Sâu khoang, chuột, sâu cuốn lá gây hại nhẹ.
4. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại Tân Sơn. Tỷ lệ hại trung bình 0,17%, cao 6% (Tân Sơn).
- Các đối tượng: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, bệnh đốm xám, bệnh đốm nâu, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ trên diện hẹp.
5. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu cuốn lá: Gây hại nhẹ trên keo, bạch đàn. Tỷ lệ hại trung bình 0,12% (Yên Lập).
- Mối: Gây hại nhẹ trên keo, bạch đàn. Tỷ lệ hại trung bình 0,16% (Yên Lập).
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI.
1. Trên rau: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bệnh thối nhũn, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh héo xanh vi khuẩn tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình. Các huyện nhiều diện tích rau cần chú ý: Lâm Thao, Phù Ninh, Phú Thọ, Tam Nông, Việt Trì,....
2. Trên ngô: Sâu đục thân đục bắp, bệnh khô vằn, chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Rệp cờ tiếp tục hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm lá, châu chấu, sâu ăn lá gây hại nhẹ. Các huyện cần chú ý Hạ Hoà, Lâm Thao, Thanh Thuỷ, Phù Ninh, Tam Nông, Việt Trì, Thanh Ba, Yên Lập,....
3. Trên cây đậu tương: Sâu đục quả, sâu khoang, sâu cuốn lá, bệnh sương mai, ruồi đục thân gây hại nhẹ đến trung bình.
4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình. Các đối tượng: Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ, bệnh thối búp, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ.
5. Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên rau: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì.
2. Trên ngô: Phòng trừ các ổ sâu bệnh hại đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng hướng dẫn trên bao bì.
3. Trên cây đậu tương: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng hướng dẫn trên bao bì.
4. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhên đỏ, bệnh đốm xám, đốm nâu, bệnh thán thư trên những diện tích đến ngưỡng phòng trừ, sử dụng những loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng hướng dẫn trên bao bì.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Phạm Văn Hiển
|