Thông báo sâu bệnh tuần 47
Toàn tỉnh - Tháng 11/2010

(Từ ngày 22/11/2010 đến ngày 28/11/2010)

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1.Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình 19oC, cao 23oC, Thấp 150C.

- Nhận xét khác: Trong kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường, có mưa nhỏ kéo dài, trời rét. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Cây đậu tương đông: Diện tích: 949,8 ha; GĐST:  Quả non.

- Rau các loại: Diện tích: 3002,7 ha: GĐST: Phát triển thân lá – thu hoạch.

- Cây ngô đông: Diện tích: 12.322,5 ha; GĐST: Trỗ cờ, phun râu – làm hạt.      

- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.

II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:

1. Trên rau:

- Bọ nhảy: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ trung bình 2,8 %, cao 30 %.

- Các đối tượng: Sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh đốm vòng gây hại nhẹ.

2. Trên ngô đông:

- Rệp cờ: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 3,6 %, cao 40 %.

- Sâu đục thân, đục bắp: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,2%, cao 12%.

- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 3,3%, cao 30%.

- Bệnh đốm lá lớn: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 3,1%, cao 33%.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 2,2%, cao 40%.

- Các đối tượng: Châu chấu, chuột, sâu ăn lá gây hại nhẹ.

3. Trên cây đậu tương:

- Giòi đục thân: hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.  Tỷ lệ hại trung bình 0,8%, cao 8%, cục bộ 60% (Hạ Hoà).

- Sâu đục quả: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ trung bình 1 %, cao 15%.

- Các đối tượng: Sâu khoang, bệnh lở cổ rễ, chuột, sâu cuốn lá gây hại nhẹ.

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình.  Tỷ lệ hại trung bình 0,9%, cao 30 %.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,9%, cao 12 %.

- Các đối tượng: Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, nhện đỏ, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ trên diện hẹp.

5. Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI.

1. Trên rau: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bệnh thối nhũn, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh héo xanh vi khuẩn  tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình.

2. Trên ngô: Rệp cờ tiếp tục hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh khô vằn, sâu đục thân đục bắp, bệnh đốm lá, châu chấu, sâu ăn lá, chuột gây hại nhẹ đến trung bình.

3. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu khoang, sâu đục quả, bệnh sương mai, ruồi đục thân gây hại nhẹ đến trung bình.

4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các đối tượng: Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ, bệnh thối búp, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ.

5. Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải. Nhện đỏ hại nhẹ trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên rau: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

2. Trên ngô: Phòng trừ các ổ sâu bệnh hại đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu.

3. Trên cây đậu tương: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

4. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhên đỏ, bệnh đốm xám, đốm nâu, bệnh thán thư trên những diện tích đến ngưỡng phòng trừ, sử dụng những loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

Ngoài ra: Tiếp tục theo dõi sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.

Nơi nhận:

- Như kính gửi (b/c);

- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

 KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...